Xã hôi phong kiến Trung Quốc hình thành từ khi nào? *
Thế kỉ III trước công nguyên
Thế kỉ IV trước công nguyên
Thế kỉ III sau công nguyên
Thế kỉ X sau công nguyên.
XÃ HỘI PHONG KIẾN TRUNG QUỐC HÌNH THÀNH TỪ THẾ KỈ IV TRƯỚC CÔNG NGUYÊN
Xã hôi phong kiến Trung Quốc hình thành từ khi nào? *
Thế kỉ III trước công nguyên
Thế kỉ IV trước công nguyên
Thế kỉ III sau công nguyên
Thế kỉ X sau công nguyên.
XÃ HỘI PHONG KIẾN TRUNG QUỐC HÌNH THÀNH TỪ THẾ KỈ IV TRƯỚC CÔNG NGUYÊN
Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành từ:
a. Thế kỉ III.
b. Thế kỉ II.
c. Thế kỉ III trước công nguyên.
d. Thế kỉ II trước công nguyên.
Câu 1: Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành từ khi nào?
A. Thế kỉ III. B. Thế kỉ II. C. Thế kỉ III TCN D. Thế kỉ II TCN
Câu 2: Triều đại nào phát triển thịnh trị nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?
A. Nhà Tống B. Nhà Đường C. Nhà Minh D. Nhà Thanh
Câu 3: “Loạn 12 sứ quân” xảy ra vào cuối triều đại phong kiến nào ở Việt Nam?
A. Triều Ngô. B. Triều Đinh C. Triều Lý D. Triều Trần
Câu 4: Người Ấn Độ có chữ viết riêng của mình từ rất sớm, phổ biến nhất là chữ gì?
A. Chữ Nho B. Chữ tượng hình C. Chữ Phạn D. Chữ Hin-đu
Câu 5: Người có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước là ai?
A. Đinh Bộ Lĩnh B. Lê Hoàn C. Ngô Quyền D. Lý Công Uẩn
Câu 6: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta tên là gì?
A. Quốc triều hình luật B. Hình Thư C. Hồng Đức D. Gia Long
Câu 7: “Tiên phát chế nhân” là cách đánh do ai tiến hành?
A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Thủ Độ C. Lý Thường Kiệt D. Lý Công Uẩn
Câu 8: Mùa xuân 1077, gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?
A. Lê Hoàn đánh bại quân nhà Tống
B. Vua tôi nhà Trần đánh bại quân Mông - Nguyên
C. Lý Thường Kiệt đánh bại quân Tống
D. Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long
Câu 9: Thời kỳ phong kiến người Trung Quốc đã phát minh ra?
A. Giấy, La Bàn, Gốm, Thuốc Súng B. Giấy, La Bàn, Thuốc Súng, Nghề In
C. La Bàn, Thuốc Súng, Tiền, Thuyền. D. Giấy, La Bàn, Thuyền, Nghề In
Câu 10: Quốc hiệu của nước ta dưới triều Tiền Lê là gì?
A. Đại Việt B. Đại Nam C. Đại Cồ Việt D. Việt Nam
Câu 11: Tên gọi “vạn thắng vương” là của ai?
A. Đinh Liễn B. Lê Hoàn C. Đinh Bộ Lĩnh D. Ngô Quyền
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào cuối câu sau:
1.Công cụ lao động bằng sắt bắt đầu xuất hiện ở Trung Quốc dưới thời Tần (thế kỉ III TCN)
2. Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành vào thời Tần và được xác lập vào thời Hán .
3. Dưới thời Đường, Trung Quốc đã trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á.
4. Người Trung Quốc đã có nhiều phát minh quan trọng như la bàn, thuốc súng, giấy, kĩ thuật in,...
5. Bộ Sử kí của Tư Mã Thiên Là tác phẩm sử học nổi tiếng của Trung Quốc có từ thời Đường.
9/ Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển thịnh vượng vào thời gian nào?
A. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII.
B. Từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIV.
C. Từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
D. Từ nửa sau thế kỉ XVIII.
10/ Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?
A. Hồi giáo.
B. Hin đu giáo và Phật giáo.
C. Bà La Môn giáo.
D. Ấn Độ giáo.
9/ Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển thịnh vượng vào thời gian nào?
A. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII.
B. Từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIV.
C. Từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
D. Từ nửa sau thế kỉ XVIII.
10/ Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?
A. Hồi giáo.
B. Hin đu giáo và Phật giáo.
C. Bà La Môn giáo.
D. Ấn Độ giáo.
Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành dần dần từ thế kỉ nào?
A. Thế kỉ thứ nhất TCN.
B. Thế kỉ thứ hai TCN.
C. Thế kỉ thứ ba TCN.
D. Hai nghìn năm TCN.
Câu 9: Ý nào sau đây lý giải không đúng nguyên nhân Ấn Độ trở thành một trong những trung tâm của văn minh nhân loại?
A. Nền văn hóa phát triển rực rỡ và vẫn còn sử dụng cho tới ngày nay
B. Được hình thành sớm (khoảng thiên niên kỉ III trước Công nguyên)
C. Những thành tựu văn hóa được các nước phương Tây áp dụng rộng rãi
D. Ảnh hưởng sâu rộng tới các nước Đông Nam Á
mọi người giúp em với. Tks mọi người rất rất nhiều !!!
Câu 9: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển thịnh vương vào th ̣ ời gian
A. từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII.
B. từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIV.
C. từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
D. từ nửa sau thế kỉ XVIII.