Xét các mệnh đề sau
(I). l i m n k = + ∞ với k là số nguyên dương tùy ý.
(II). lim x → ∞ 1 x k = 0 với k là số nguyên dương tùy ý.
(III). lim x → - ∞ x k = + ∞ với k là số nguyên dương tùy ý.
Trong 3 mệnh đề trên thì
A. Cả (I), (II), (III) đều đúng.
B. Chỉ (I) đúng
C. Chỉ (I),(II) đúng
D. Chỉ (III) đúng
Hãy xem trong lời giải của bài toán sau đây có bước nào bị sai?
Bài toán: chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, mệnh đề sau đây đúng:
A(n) : “nếu a và b là những số nguyên dương mà max{a,b} = n thì a = b”
Chứng minh :
Bước 1: A(1):”nếu a,b là những số nguyên dương mà max{a,b} = 1 thì a = b”
Mệnh đề A(1) đúng vì max{a,b} = 1 và a,b là những số nguyên dương thì a= b =1.
Bước 2: giả sử A(k) là mệnh đề đúng vơi k≥1
Bước 3: xét max{a,b} = k+1 ⇒max{a-1,b-1} = k+ 1-1 = k
Do a(k) là mệnh đề đúng nên a- 1= b-1 ⇒ a= b⇒ A(k+1) đúng.
Vậy A(n) đúng với mọi n ∈N*
A. Bước 1
B. Bước 2
C. Bước 3
D. Không có bước nào sai
Cho số nguyên dương n và số nguyên dương k với 0 ≤ k ≤ n. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A . C n k = C n n - k
B . C n k = C n - k n
C . C n k = C n k + 1
D . C n k = C n + 1 n - k
Với mỗi số nguyên dương n, gọi u n = 9 n - 1 . Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì un luôn chia hết cho 8.
Với k, n là số nguyên dương 1≤k ≤ n. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
A . C n k - 1 + C n + 1 k = C n + 1 k + 1
B . C n - 1 k - 1 + C n k = C n + 1 k
C . C n k - 1 + C n k = C n + 1 k + 1
D . C n k - 1 + C n k = C n + 1 k
Với k và n là hai số nguyên dương tùy ý thỏa mãn k ≤ n. Công thức tính số tổ hợp chập k của n phần tử là
A . C n k = n ! ( n - k ) ! k !
B . A n k = n ! ( n - k ) !
C . C n k = n ! ( n - k ) !
D . A n k = n ! ( n - k ) ! k !
Với n là số nguyên dương, gọi a 3 n - 3 là hệ số của x 3 n - 3 trong khai triển thành đa thức của x 2 + 1 n x + 2 n . Tìm n để a 3 n - 3 = 26 n
A: 5
B: 6
C: 7
D: 8
Cho k, n là số nguyên dương thỏa mãn 1 ≤ k n. Đẳng thức nào sau đây đúng?
A . C n k - 1 + C n + 1 k = C n + 1 k + 1
B . C n - 1 k - 1 + C n k = C n + 1 k
C . C n k - 1 + C n k = C n + 1 k + 1
D . C n k - 1 + C n k = C n + 1 k
Kí hiệu: C n k (với k; n là những số nguyên dương và k ≤ n) có ý nghĩa là
A. Chỉnh hợp chập k của n phần tử.
B. Số tổ hợp chập k của n phần tử.
C. Tổ hợp chập k của n phần tử.
D. Số chỉnh hợp chập k của n phần tử.