với các giá trị nào của x thì các căn thức kia có nghĩa
\(\sqrt{\dfrac{3x-2}{x^2-2x+4}}\)
\(\sqrt{\dfrac{2x-3}{2x^2+1}}\)
1) Với giá trị nào của x thì căn thức sau có nghĩa
a) \(\sqrt{x^2-8x+18}\)
b) \(\sqrt{3x-2}\)+ \(\sqrt{3-2x}\)
c) \(\sqrt{\frac{3x+4}{x-2}}\)
1) Với giá trị nào của x thì căn thức sau có nghĩa
a) \(\sqrt{x^2-8x+18}\)
b) \(\sqrt{3x-2}\)+ \(\sqrt{3-2x}\)
c) \(\sqrt{\frac{3x+4}{x-2}}\)
1) Với giá trị nào của x thì căn thức sau có nghĩa
a) \(\sqrt{x^2-8x+18}\)
b) \(\sqrt{3x-2}\)+ \(\sqrt{3-2x}\)
c) \(\sqrt{\frac{3x+4}{x-2}}\)
1) Với giá trị nào của x thì căn thức sau có nghĩa
a) \(\sqrt{x^2-8x+18}\)
b) \(\sqrt{\frac{3x+4}{x-2}}\)
Bài 1: Giải phương trình sau:
\(2x^2+5+2\sqrt{x^2+x-2}=5\sqrt{x-1}+5\sqrt{x+2}\)
Bài 2: Cho biểu thức
\(P=\left(\frac{6x+4}{3\sqrt{3x^2}-8}-\frac{\sqrt{3x}}{3x+2\sqrt{3x}+4}\right).\left(\frac{1+3\sqrt{3x^2}}{1+\sqrt{3x}}-\sqrt{3x}\right)\)
a) Tìm ĐKXĐ và rút gọn biểu thức P
b) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức P có giá trị nguyên
Bài 3: Cho biểu thức
\(A=\frac{\sqrt{x+4\sqrt{x-4}}+\sqrt{x-4\sqrt{x-4}}}{\sqrt{1-\frac{8}{x}+\frac{16}{x^2}}}\)
a) Tìm ĐKXĐ và rút gọn biểu thức A
b) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức A có giá trị nguyên
với giá trị nào của x thì mỗi biểu thức sau có nghĩa:
a,\(\sqrt{x^2-3x-4}\)
b,\(\sqrt{\frac{x^2-3x+7}{x-2}}\)
Với giá trị nào của x thì các căn thức sau có nghĩa:
a, \(\sqrt{5x-10}\)
b, \(\sqrt{x^2-3x+2}\)
c, \(\sqrt{\dfrac{x+3}{5-x}}\)
d, \(\sqrt{x^2+4x-4}\)
Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau đây có nghĩa:
a) \(\sqrt{\dfrac{x}{3}}\)
b) \(\sqrt{-5x}\)
c) \(\sqrt{4-x}\)
d) \(\sqrt{3x+7}\)
e) \(\sqrt{-3x+4}\)
f) \(\sqrt{\dfrac{1}{-1+x}}\)
g) \(\sqrt{1+x^2}\)
h) \(\sqrt{\dfrac{5}{x-2}}\)