P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
H2 + 1/2 O2 => H2O
Na2O + H2O => 2NaOH
K + H2O => KOH + 1/2 H2
Fe2O3 + 3H2 => 2Fe + 3H2O
2K + 1/2 O2 => K2O
2Zn + O2 => 2ZnO
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
H2 + 1/2 O2 => H2O
Na2O + H2O => 2NaOH
K + H2O => KOH + 1/2 H2
Fe2O3 + 3H2 => 2Fe + 3H2O
2K + 1/2 O2 => K2O
2Zn + O2 => 2ZnO
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
cho 8,96 lít khí hiđro \(H_2\) (ở đktc) đốt cháy hoàn toàn khí oxi \(O_2\)
a) Viết PTHH xảy ra. Tính khối lượng \(H_2O\)
b) Tính thể tích khí \(O_2\) cần dùng (ở đktc)
c) Tính khối lượng \(O_2\) phản ứng theo 2 cách
Câu 1: a)Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí sau: \(H_2,O_2,CO_2\). Em hãy nhận biết các khí trên.
b) Nhận biết dung dịch NaCl, NaOH, HCl, H\(_2\)SO\(_4\)
c) Nêu biểu tượng viết PTHH xảy ra khi: Kim loại Na vào nước; khí H\(_2\), đi qua bột CuO đun nóng, quỳ tím ẩm vào CaO, quỳ tím ẩm vào P\(_2\)O\(_5\)
Câu 2: a) Em hãy cho biết ý nghĩa của các công thức sau:
S\(_{KNO3}\)(20\(^O\)C)=31,6g; S\(_{KNO3}\)(100\(^O\)C)=246g;
b) Xác định độ tan của muối Na\(_2\)CO\(_3\)trong nước ở 18\(^o\)C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na\(_2\)CO\(_3\)trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
bài 1: cho các hóa chất sau đây:CaO, dung dịch HCl,\(KClO_3\), \(H_2O,Zn,P_2O_5.\)
a.hai hóa chất nào ở trên dùng để điều chế khí \(O_2\)trong phòng thí nghiệm? viết phương trình hóa học của phản ứng
b.hai hóa chất nào ở trên dùng để điều chế khí \(H_2\)trong phòng thí nghiệm? viết phương trình hóa học của phản ứng.
c. hai hóa chất nào ở trên khi cho tác dụng với nhau tạo ra \(Ca\left(OH\right)_2\)? viết phương trình hóa học của phản ứng.
d.hai hóa chất nào ở trên khi cho tác dụng với nhau tạo ra \(H_3PO_4?\) ? viết phương trình hóa học của phản ứng.
a)cho các chất sau : co2,p205,cao,fe2o3,nacl,caco3,hcl,h2so4 hãy phân loại và gọi tên các chất trên
b) chất nào tác dụng được với nước ,viết PTHH xảy ra
Cân bằng PTHH
\(H_2SO_4+Ag\underrightarrow{t^o}Ag_2SO_4+SO_2+H_2O\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+CaCO_3+H_2O\)
\(Fe_2O_3+HNO_3\rightarrow Fê\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
\(Fe_xO_y+O_2\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3\)
\(KMnO_4+HCI\rightarrow KCI+MnCI_2+CI_2+H_2\)
Câu 1 : Để thu các khí \(CO_2\) ; \(H_2\) ; \(O_2\) ; \(CH_4\) vào ống nghiệm người ta làm như thế nào, vì sao?
Câu 2 : Viết PTHH xảy ra nếu có khi cho nước tác dụng với các chất \(CaO\) ; \(MgO\) ; \(P_2O_5\) ; \(Cu\) ; \(SiO_2\) ; \(K\) và gọi tên các chất sản phẩm.
Nước(H2O) tác dụng với chất nào trong các chất sau: Na, CaO, Fe2O3. Viết PTHH nếu xảy ra?
Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được muối ZnCl2 và V lít H2 (đktc) thoát ra. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính V. c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl cần dùng.
Câu 3 : Cho 10,4 g Zn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO đun nóng.
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
(Biết Zn= 65 , Cu =64 , H= 1 , Cl =35,5 , O= 16 , N = 14 )