Viết biểu thức sau dưới dạng tổng của 2 bình phương
a) x^2+4y+4y^2+26-10x
b) 4y^2+34-10+12y+x^3
c) -10x+y^2-8y+x^2+41
d) x^2+9y^2-12y+29-10x
Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc 1 hiệu:
a,-x^3/8+3/4x^2-3/2x+1
b,x^6-3/2x^4y+3/4x^2y^2-1/8y^3
viết biểu thức sau dưới dạng tổng của 2 bình phương: x^2 + 4y^2 -6x + 4y +10
Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hai bình phương
1.2x2+2b2
2.-6x+9x2-8y+4y2
Viết biểu thức sau dưới dạng tổng của hai bình phương:
-6\(^2\)+9x\(^2\)-8y+4\(^2\)
Viết biểu thức sau dưới dạng tổng của hai bình phương :
\(-6x+9x^2-8y+4y^2\)
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a)(x+1)2+6.(x+1)+9
b)(x+y)2+2(x+y)+1
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng, một hiệu hoặc hiệu hai bình phương:
a) 25x2-5xy+1/4y2
b) 9x2 + 12x + 4
c) x2 – 6x + 5 – y2 – 4y
d) (2x – y)2 + 4.(x + y)2 – 4.(2x – y).(x + y)
chứng minh rằng biểu thức sau viết dưới dạng tổng các bình phương của hai biểu thức
\(x^2+2\left(x+1\right)^2+3\left(x-2\right)^2+4\left(x+3\right)^2\)