Use the correct tense and form of each verb in brackets to complete the sentence.
1. At present, our class (do) ______a big project on how to save energy in our school.
2. My biggest dream is that I (visit) Edinburgh one day.
3. At present, my city (build) ______stations for skyTrans.
4. In the future, people (use) _______ more renewable energy in our daily life.
5. I hope that we (have)____ flying cars for faster travel soon.
1. At present, our class is doing a big project on how to save energy in our school.
(Hiện tại, lớp chúng tôi đang thực hiện một dự án lớn về cách tiết kiệm năng lượng trong trường học của chúng tôi.)
Giải thích:
Dấu hiệu: at present (ngay lúc này) => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
2. My biggest dream is that I will visit Edinburgh one day.
(Ước mơ lớn nhất của tôi là một ngày nào đó tôi sẽ đến thăm Edinburgh.)
Giải thích:
Dấu hiệu: one day (một ngày nào đó) => sử dụng thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will + V nguyên thể
3. At present, my city is building stations for skyTrans.
(Hiện tại, thành phố của tôi đang xây dựng các trạm cho tàu trên cao.)
Giải thích:
Dấu hiệu: at present (ngay lúc này) => sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + is/ am/ are + Ving
4. In the future, people will use more renewable energy in our daily life.
(Trong tương lai, con người sẽ sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.)
Giải thích:
Dấu hiệu: In the future (trong tương lai) => sử dụng thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will + V nguyên thể
5. I hope that we will have flying cars for faster travel soon.
(Tôi hy vọng rằng chúng ta sẽ sớm có ô tô bay để đi lại nhanh hơn.)
Giải thích:
Dấu hiệu: soon (sớm) => sử dụng thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will + V nguyên thể