Bài 1: Cho mạch {Ro nt [(R2 nt Ampe)//(R1 nt Biến trở)]}. Biết hiệu điện thế U không đổi. Với điều kiện nào khi thay đổi điện trở của biến trở R thì số chỉ của ampe kế không đổi.
Bài 2: Cho mạch {Ro nt A[Rb//(R1 nt R2)]B}. Biết U không đổi. Khi điều chỉnh cho điện trở của biến trở bằng 16 ôm hoặc 27 ôm thì công suất của mạch AB đều bằng nhau. Biết R1=8 ôm ; R2=40 ôm. Phải điều chỉnh điện trở của biến trở =? thì công suất của mạch đạt cực đại.
giữa 2 điểm AB có HĐT=12V không đổi, mắc 2 điện trở R1=30 ôm, R2= 60 ôm // với nhau. Tính: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch b) CĐDĐ trong mạch chính và trong các mạch rẽ c) Nhiệt lượng tỏa ra của mỗi điện trở trong 5 phút ?
Giữa hai điểm A và B của mạch điện có hiệu điện thế luôn luôn không đổi, người ta mắc hai điện trở R1=120W, R2 và một ampe kế nối tiếp nhau. Ampe kế chỉ 0,4A
a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 và công suất tỏa nhiệt của điện trở R1
b. Mắc thêm điện trở R3=60W song song với điện trở R1, lúc này ampe kế chỉ 0,5A. Tính điện trở tương đương R13.
c. Tính điện trở R2 và hiệu điện thế UAB giữa hai đầu đoạn mạch.
Có mạch điện như hình vẽ . Vôn kế có điện trở rất lớn . Ampe kế và khóa k có điện trở không đáng kể
R1=R2=R3=6 ôm , R4= 2 ôm , R5= \(\frac{3}{2}\)
a, Khi k mở V chỉ 12V. Tính hiệu điện thế U hai đầu mạch
b, Tính số chỉ V và A khi k đóng
CHo R0= 0,5 ôm , R1= 5 ôm, R2= 30 ôm, R3= 15 ôm , R4= 3 ôm , R5= 12 ôm , U= 48v . Bỏ qua các điện trở của ampe kế
a, Điện trở tương đương Rab
b, Số chỉ các qmpe kế A1 và A2
c, Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N
Cho mạch điện như hình:
Trong đó điện trở các Ampe kế và các dây nối đều không đáng kể R1=R2=R3=R4=2 ôm, R5-1 ôm, R6= 4 ôm, Umn= 3V. Tìm số chỉ của Ampe kế
cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ r1 = 10 ôm r2 = 20 ôm hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ab bằng 12v. a) vẽ chiều dòng điện trong mạch, tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) tính số chỉ của vôn kế và ampe kế
Cho mạch điện như hình 5:
Ampe kế A chỉ 4A, ampe kế A1 chỉ 1A, điện trở R2 = 20 Ω. Tính điện trở R1 và số chỉ của vôn kế