Tuyến đường nào không đi từ Duyên hải Nam Trung Bộ qua Tây Nguyên:
Hồ Chí Minh, 24, 19, 25, 26, 27
Hồ Chí Minh, 14, 24, 19, 25, 26, 27
Hồ Chí Minh, 24, 19, 80, 51
Hồ Chí Minh, 24, 19, 25, 30, 33
Tuyến đường nào không đi từ Duyên hải Nam Trung Bộ qua Tây Nguyên:
Hồ Chí Minh, 24, 19, 25, 26, 27
Hồ Chí Minh, 14, 24, 19, 25, 26, 27
Hồ Chí Minh, 24, 19, 80, 51
Hồ Chí Minh, 24, 19, 25, 30, 33
Đông Nam Bộ tiếp giáp với quốc gia nào?
A, Campuchia
B, Mianma
C, Trung Quốc
D, Lào
Các trung tâm kinh tế của Đông Nam Bộ:
A, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vùng Tàu
B, Cần Thơ, TP. Hồ Chí Minh, An Giang
C, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Cần Thơ
D, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương
Căn cứ vào hình 25.1 (SGK trang 91) hoặc tập bản đồ địa lí 9 (trang 24 và 25), cho biết vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không giáp với vùng nào dưới đây :
Vùng Đồng bằng sông Hồng.
Vùng Bắc Trung Bộ.
Vùng Tây Nguyên.
Vùng Đông Nam Bộ.
Câu 18. Cho biết các trung tâm kinh tế tạo nên tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu.
B. Tp Hồ Chí Minh – Bình Dương – Biên Hòa.
C. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Bình Phước.
D. Biên Hòa – Bình Dương – Vũng Tàu.
Câu19. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là
A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.
B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.
D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
Câu 20. Điều kiện không đúng để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. đất, rừng.
B. khí hậu, nước.
C. biển và hải đảo.
D. tài nguyên khoáng sản.
Câu 21. Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. Toàn bộ diện tích là đồng bằng.
B. Hai mặt giáp biển.
C. Nằm ở cực Nam tổ quốc.
D. Rộng lớn nhất cả nước.
Câu 22. Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. nhiệt độ trung bình năm tăng.
B. xâm nhập mặn vào mùa khô.
C. mùa khô không rõ rệt.
D. mực nước ngầm hạ thấp.
Câu 23. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm
A.48% . B. 57%.
C. 65%. D. 74%.
Câu 24. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Vật liệu xây dựng.
B. Cơ khí nông nghiệp
C. Sản xuất hàng tiêu dùng.
D.Chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 25. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Thành phố Cần Thơ.
B. Thành phố Cà Mau.
C. Thành phố Mĩ Tho.
D. Thành phố Cao Lãnh.
Câu 26. Phương châm “sống chung với lũ” ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm
A. khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ mang lại.
B. thích nghi với sự biến đổi của khí hậu.
C. thay đổi tốc độ dòng chảy của sông.
D. giảm bớt các thiệt hại do lũ mang lại.
Câu 27. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có kiểu khí hậu
A. ôn đới gió mùa.
B. cận nhiệt gió mùa.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. cận xích đạo nóng ẩm.
Câu 28. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt là gì?
A. Diện tích đất phù sa lớn.
B. Diện tích rừng ngập mặn đang bị hủy hoại.
C. Thường xuyên thiếu nước ngọt vào mùa khô.
D. Lũ lụt hằng năm gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
Câu 29. Vì sao nói Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa trọng điểm lớn nhất cả nước?
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. Nông dân có kinh nghiệm trong canh tác.
C. Lúa nước có diện tích canh tác lớn nhất cả nước.
D. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn.
Câu 30. Trở ngại lớn nhất cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. độ cao địa hình thấp nên thường xuyên chịu tác động xâm nhập mặn của nước biển.
B. đất thiếu chất dinh dưỡng, khó thoát nước, mùa khô sâu sắc.
C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; mùa khô sâu sắc.
D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt gây trở ngại cho việc cơ giới hóa.
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999
Tiêu chí về dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn mức trung bình cả nước là:
A. Tuổi thọ trung bình
B. Tỉ lệ hộ nghèo
C. Tỉ lệ người lớn biết chữ
D. Tỉ lệ dân số thành thị
Dựa vào hình 29.2 (SGK trang 107),14.1 (SGK trang 52) hãy xác định:
- Vị trí của các thành phố: Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.
- Những quốc lộ nội các thành phố này với Thành phố Hồ Chí Minh và các cảng biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Dựa vào hình 14.2 (SGK trang 52), hãy xác định các tuyến đường bộ xuất phát từ Thủ đô Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Câu 1: Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ
A. Bình Dương, Bình Phước B. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Tây Ninh, Đồng Nai. D. Đồng Nai, Bình Dương.
trình bày đặc điiểm sản xuất công nghiệp của vùng đônh nam bộ . Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh
Nêu ý nghĩa đường Hồ Chí Minh