Không gian mẫu: \(C_{10}^3\)
Số cách chọn sao cho có 2 nữ 1 nam là: \(C_6^2.C_4^1\)
Xác suất: \(P=\dfrac{C_6^2.C_4^1}{C_{10}^3}=\dfrac{1}{2}\)
Không gian mẫu: \(C_{10}^3\)
Số cách chọn sao cho có 2 nữ 1 nam là: \(C_6^2.C_4^1\)
Xác suất: \(P=\dfrac{C_6^2.C_4^1}{C_{10}^3}=\dfrac{1}{2}\)
Một nhóm học sinh gồm 4 học sinh năm và 5 học sinh nữ .Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3 học sinh sao cho có ít nhất 1 nam
Câu 3. (1 điểm)
Một nhóm học sinh gồm $6$ nam và $9$ nữ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời $5$ học sinh để thành lập đội văn nghệ. Tính xác suất sao cho trong $5$ học sinh được chọn có ít nhất $4$ học sinh nữ.
Câu 5. (1 điểm) Một nhóm học sinh có 5 nữ ( có 1 bạn tên A) và 3 nam ( có một bạn tên B). Có bao nhiêu cách chọn ra 4 học sinh mà trong đó: Phải có nữ sinh A và nam sinh B.
Một nhóm 10 học sinh gồm 6 nam trong đó có Quang và 4 nữ trong đó có Huyền được xếp nhẫu nhiên vào 10 ghế trên một hàng ngang để dự lễ sơ kết năm học. Xác suất để xếp được giữa 2 bạn nữ gần nhau có đúng 2 bạn nam, đồng thời Quang không ngồi cạnh Huyền là
Một lớp có 40 học sinh, được đánh số từ 1 - 40 . Chọn ngẫu nhiên ra một bạn học sinh. Tính xác suất để bạn được chọn:
a) Mang số chẵn b) Mang số chia hết cho 3
Đội tuyển học sinh giỏi của một trường Trung học phổ thông có 22 học sinh trong đó khối 12 có bẩy học sinh khối 11 có 10 học sinh và khối 10 có năm học sinh nhà trường chọn ngẫu nhiên bẩy học sinh từ đội tuyển đi dự trại hè tính xác suất để a mấy học sinh được chọn có bốn học sinh khối 12 và 3 học sinh khối 11 bê bẩy học sinh được chọn có mặt học sinh cả 3 khối 2 cho Q(x)=x^5 (3x-5)^7 tìm số hạng chứa x^10 trong khai triển của Q(x)
Để may đồng phục cho khối học sinh lớp năm của trường A. Người ta chọn ra một lớp 4A, thống kê chiều cao của 20 học sinh nữ và 25 học sinh nam lớp đó (tính bằng cm) được ghi lại như sau :
Dấu hiệu và đơn vị điều tra ở đây là gì? Kích thước mẫu bao nhiêu?
A. Dấu hiệu là chiều cao của mỗi học sinh, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp 4A. Kích thước mẫu là N= 45
B. Dấu hiệu là trường A, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp 4A. Kích thước mẫu là N= 25
C. Dấu hiệu 45 học sinh, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp 4A. Kích thước mẫu là N= 20
D. Dấu hiệu là chiều cao của mỗi học sinh, đơn vị điều tra là một học sinh của lớp 4A. Kích thước mẫu là N= 25
Tổ 1 của lớp 11A có 2 học sinh nam và 4 học sinh nữ . Hỏi có bao nhiêu cách xếp 6 học sinh vào 1 dãy ghế đặt theo hàng ngang sao cho 2 bạn học sinh nam không đứng cạnh nhau?
So sánh chiều cao của học sinh nam với chiều cao của học sinh nữ trong nhóm học sinh được khảo sát.