Bài 4: Thực tế sản xuất rượu từ gạo, ngô, khoai, sắn vì chúng chứa tinh bột theo sơ đồ phản ứng:
Tinh bột + nước đường glucozơ rượu etylic + khí cacbonic
a)Viết công thức khối lượng của phản ứng?
b)Hỏi dùng 100 kg gạo ( chứa 81% tinh bột ) và 9kg nước cho lên men thu được bao nhiêu kg rượu biết rằng đã thoát ra 44 kg khí cacbonic?
Câu 1 : Những nhận xét nào sau đây đúng: A. Hạt gạo, củ khoai,quả chuối,quặng apatit ,khí quyển, đại dương, được gọi là vật thể nhân tạo còn tinh bột,glucôzơ, đường,chất dẻo là chất. B. Thịt bò, thịt gà có chứa prôtit thì thịt bò,thịt gà là chất, prôtit làvật thể C. Chiếc bàn có trên 50% khối lượng là gỗ thì chiếc bàn là chất ,gỗ là vật thể D. Phần lớn xoong, nồi , ấm đun đều bằng nhôm thì xoong,nồi, ấm đun là vật thể,nhôm là chất. Câu 2: Những nhận xét nào sau đây đúng: A.Xăng ,nitơ, muối ăn, nước tự nhiên là hỗn hợp B. Sữa, không khí, nước chanh, nước cất là chất tinh khiết. C. Muối ăn, đường,khí cacbonnic nước cất là chất tinh khiết. D. Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí có thể tách một chất ra khổi hỗn hợp Câu 3 : Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết. A. Nước sông B.Nước đóng bình C. Nước khoáng D.Nước cất Câu 4: Nguyên tử luôn trung hoà điện nên : A.Số hạt nơtron luôn bằng số hạt electron B.Số hạt nơtron luôn bằng số hạt proton C. tổng số hạt nơtron và proton luôn bằng số hạt electron D. Số hạt electron luôn bằng số hạt proton Câu 5: Trong nguyên tử hạt mang điện là: A.chỉ có hạt proton B. chỉ có hạt electron C. Hạt nơtron và electron D. hạt electron và proton.
A là công thức phân tử của tinh thể ngậm nước CuSO4.nH2O trong đó chứa 36% lượng nước kết tinh.
a) Xác định công thức phân tử của A?
b) cần bao nhiêu g tinh thể A và bao nhiêu g tinh thể CuSO4 8% để khi trộn vào nhau thì thu được 280g dd CuSO4 16%
Câu 1 cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao , sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn . Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu ?
dẫn khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 16 g bột CuO nung đến 400 độ C
a Tính khối lượng H2O tạo thành nếu lượng CuO phản ứng chiếm 80% lượng ban đầu
b Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng Nếu đã dùng 3,718 l H2 ở điều kiện chuẩn và phản ứng xảy ra hoàn toàn
c Tính H% theo CuO nếu khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng nặng 13,28 g
Dẫn toàn bộ 0,2 mol H2 vào ống thuỷ tinh chứa 0,3 mol bột đồng (II) oxit CuO. Sau phản ứng, thu được kim loại đồng màu đỏ và khí H2. Chất nào dư, dư bao nhiêu gam? giải chi tiết giúp em với
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong bình chứa 8,96 lit khi oxi (ở đktc), ản phẩm thu được là chất rắn, màu trắng. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
Câu 1: Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là
Biết phương trình hóa học của phản ứng như sau:
CuO + H2 Cu + H2O
Câu 2: Trộn 10,8 g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 g Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?
Câu 3: Một cơ sở sản xuất vôi tiến hành nung 4 tấn đá vôi (CaCO3) thì thu được 1,68 tấn vôi sống(CaO) và một lượng khí CO2. Tính hiệu suất của quá trình nung vôi.
Một bình thủy tinh kín có chứa 2 gam khí SO3. Hãy tính:
- Thể tích chất khí đó ở đktc.
- Khối lượng nguyên tố S và nguyên tố O.
- Số nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử trên.