Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,12cos2000t (A). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
A. 12 3 V
B. 5 14 V
C. 6 2 V
D. 3 14 V
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0 , 12 cos 2000 t ( i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
A. 13 2 V
B. 5 14 V
C. 6 2 V
D. 3 14 V
Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích của tụ điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là q 1 và q 2 với: 4 q 1 2 + q 2 2 = 1 , 3 . 10 - 17 , q tính bằng C. Ở thời điểm t, điện tích của tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ nhất lần lượt là 10 - 9 C và 6 mA, cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ hai có độ lớn bằng
A. 4 mA
B. 10 mA
C. 8 mA
D. 6 mA
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L = 50 m H và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện trong mạch i = 0 , 16 cos 4000 t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm điện áp giữa hai bản tụ là 16V và đang giảm, độ lớn cường độ dòng điện qua mạch ở thời điểm t + 25 π 6 . 10 - 5 s là
A. 0A
B. 0,16 A
C. 0 , 8 2 A
D. 0,8A
Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Tại thời điểm nào đó dòng điện trong mạch có cường độ 8π (mA) và đang tăng, sau đó khoảng thời gian 3T/4 thì diện tích trên bản tụ có độ lớn 2 . 10 - 9 C. Chu kỳ dao động điện từ của mạch bằng
A. 0,5 ms
B. 0,25 ms
C. 0,5 µs
D. 0,25 µs
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm L = 50mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường dộ dòng điện trong mạch i = 0,16cos4000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm điện áp giữa hai bản tụ là 16V và đang giảm, độ lớn cường độ dòng điện qua mạch ở thời điểm là t + 25 π 6 .10 − 5 s
A. 0 A
B. 0,16 A
C. 0,8 2 A
D. 0,8 A
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình i = 50cos4000t (mA) (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 40 mA, điện tích trên 1 bản tụ điện có độ lớn là:
A. 4,0.10-6C
B. 2,5.10-6C
C. 7,5.10-6C
D. 3,0.10-6C
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình i = 50cos4000t (mA) (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 40 mA, điện tích trên 1 bản tụ điện có độ lớn là:
A. 4,0.10-6C
B. 2,5.10-6C
C. 7,5.10-6C
D. 3,0.10-6C
Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Nếu điện tích của tụ điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là q 1 và q 2 thì có mối quan hệ 3 q 1 2 + q 2 2 = 1 , 6 . 10 - 17 , trong đó điện tích tính bằng C. Tại một thời điểm, khi điện tích trên tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ nhất lần lượt là 2 . 10 - 9 C và 4 mA thì cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ hai có độ lớn bằng
A. 4 mA
B. 6 mA
C. 12 mA
D. 0 mA