a) PTHH: 2H2 + O2 -to-> 2H2O
Ta có: \(V_{O_2}=V_{H_2}\)
=> H2 hết, O2 dư.
b) Hỗn hợp khí trên chưa phải hỗn hợp khí nổ mạnh nhất vỉ tỉ lệ thể tích khí H2: O2 chỉ là 1:1 chứ không phải 2:1.
a) PTHH: 2H2 + O2 -to-> 2H2O
Ta có: \(V_{O_2}=V_{H_2}\)
=> H2 hết, O2 dư.
b) Hỗn hợp khí trên chưa phải hỗn hợp khí nổ mạnh nhất vỉ tỉ lệ thể tích khí H2: O2 chỉ là 1:1 chứ không phải 2:1.
Trong bình đốt khí, người ta dùng tia lửa điện để đốt hỗn hợp 11,2 lít hidro và 8 lít oxi:
a) Sau phản ứng chất nào còn dư? Với thể tích là bao nhiêu. Biết các thể tích đo ở điều kện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng nước tạo thành.
Trôn 10cm3 khí oxi và 10cm3 khí hidro, bất tia lửa điện cho phản ứng xảy ra. Hỏi
a) Sau phản ứng thu được những chất nào ? Thể tích mỗi chất là bao nhiêu?
b) Hỗn hợp trên có phải là hỗn hợp nổ mạnh nhất không? Tại sao?
Khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí hidro nung nóng.Sau phản ứng thu được 12 gam hỗn hợp kim loại.Ngâm hỗn hợp này vào dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí(đktc) thoát ra.
a) Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Tính thể tích khí Hidro để thực hiện p/ư khử trên
Khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí hidro nung nóng.Sau phản ứng thu được 12 gam hỗn hợp kim loại.Ngâm hỗn hợp này vào dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí(đktc) thoát ra.
a) Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Tính thể tích khí Hidro để thực hiện p/ư khử trên
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Bài 2: Dẫn 5,61 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí CO và H2 từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm a gam
a) Viết các PTHH
b) Tính a
c) Tính % theo thể tích của cá khí, biết tỉ khối hỗn hợp khí so với khí CH4 là 0,4
Bài 1: Trong ống khí có chứa hỗn hợp khí gồm 2,24 lít khí hidro và 2,24 lít khí oxi( các thể tích khí đều đo ở đktc). Bật tia lửa điện để đốt hỗn hợp khí. Cho biết khí nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? Tính khối lượng nước thu được?
Bài 2: Cho 6,72 lít khí H2 (đktc) tác dụng với 40 gam sắt(III) oxit nung nóng. Biết chỉ xảy ra phản ứng khử sắt (III) oxit thành sắt.
a) Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
Bài 3: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam axit clohidric.
a) Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)?
cho 6,5 kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohidric .
a/ tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b/ sau phản ứng còn dư chất nào ? khối lượng là bao nhiêu gam
Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO; Fe2O3 bằng khí hidro ở nhiệt độ cao.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí H2 cần để khử hỗn hợp (ở đktc), biết Fe2O3 chiểm 20% khối lượng hỗn hợp.
c.Tính khối lượng các kim loại tạo thành