a) PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
b) \(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
0,6---->0,3
=> \(C_{M\left(BaCl_2\right)}=\dfrac{0,3}{0,3+0,2}=0,6M\)
a) PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
b) \(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
0,6---->0,3
=> \(C_{M\left(BaCl_2\right)}=\dfrac{0,3}{0,3+0,2}=0,6M\)
Hòa tan hoàn toàn 27,4g gam kim loại bari vào nước dư thu được dung dịch bari hidroxit và giải phóng khí hidro. a)Viết PTHH của phản ứng. b)Tính khối lượng bari hidroxit tạo thành. c)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc. Biết rằng khi thu khí bị thất thoát 20%. Giải chi tiết nha mọi người
hòa tan 5,4 gam nhôm vào 250ml nước dung dịch HCL thu được sản phẩm là muối nhôm clorua và khí hidro a) viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra b) tính thể tính khí thu được ở đktc c) tính nồng độ mol của dung dịch axit HCL ban đầu ( cho AL =27,H=1, Cl=35,5
cho 11g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tắc dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric 9,125% thu được 8,96l khí hidro ở đktc
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 3.1g P trong oxi dư
a Viết PTHH xảy ra
b Tính khối lượng của diphotphopentaoxit thu được
c Hòa tan toàn bộ lượng diphotphopentaoxit thu được ở trên vào nước tạo thành 200ml dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
5: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho cần V lít khí oxi ( đktc).
a. Viết pthh
b. Tính V
c. Đem toàn bộ sản phẩm hòa tan hết trong nước thu được 120 gam dung dịch axit
- Viết phương trình hóa học xảy ra.
- Tính nồng độ % của dung dịch axit tạo thành
cũng giống như natri, Ca tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hidro
a) viết pthh xảy ra
b) tính số gam cất ta có trong dung dịch bazơ thu được khi cho 2 gam canxi ta hết trong 100 gam nước
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được
Cho 2,4g Mg vào dung dịch H2SO4 (sulfuric acid) nồng độ 1,5M (dư) ở nhiệt độ phòng.
a. Viết PTHH của phản ứng, biết sản phẩm tạo thành gồm (MgSO4) và Khí Hydrogen
b. Tính khối lượng muối MgSO4 thu được và thể tích khí hydrogen thu được ở đktc.
c. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ tác động một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)? Giải thích?
d. Thay dung dịch H2SO41,5M bằng dung dịch H2SO4 1M
e. Thực hiện phản ứng ở 55 độ C
Mọi người giúp mình với nhé !!
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại sắt Fe hoàn toàn trong 73 gam dung dịch axit clohidric vừa đủ thu được muối sắt II clorua và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã dùng
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại sắt Fe hoàn toàn trong 73 gam dung dịch axit clohidric vừa đủ thu được muối sắt II clorua và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc)
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric đã dùng
Câu 6: Tính nồng độ của các chất trong các trường hợp sau
a/ C% của dung dịch khi hòa tan 15g NaCl vào 185g nước
b/ Trộn 100g dung dịch HNO3 18,9% với 200g dung dịch HNO3 6,3%
c/ Hòa tan 5,85 g NaCl vào 100ml nước. Tính CM
d/ Trộn 200ml dung dịch KOH 2M với 200ml dung dịch KOH 0,2M
e/ Cho thêm 50g nước vào 150g dung dịch NaOH 16%.Tính C% ?