\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử K: \(0,2.6.10^{23}=12.10^{22}\) (nguyên tử)
=> Số p = số e = \(19.12.10^{22}=228.10^{22}\) (hạt)
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử K: \(0,2.6.10^{23}=12.10^{22}\) (nguyên tử)
=> Số p = số e = \(19.12.10^{22}=228.10^{22}\) (hạt)
Cho nguyên tử kali có 19 proton, 20 nowtron và 19 electron.
- TÍnh khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử kali.
- Tính số nguyên tử K có trong 0,975g kali.
- Tìm tỉ số về khối lượng electron so với khối lượng của toàn nguyên tử kali/
1.Nguyên tử Al có 13 hạt proton trong hạt nhân. Tính tổng số hạt electron trong 5,4 gam Al, biết M (Al) = 27 g/mol và 1 mol chứa 6.10^23 nguyên tử.
2.Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 28, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 hạt. Tính số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử X?
3.Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 82 hạt. Trong hạt nhân, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Tính số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử X?
Câu 4. Nguyên tử Cacbon có 6 proton, 6 nơtron và 6 electron.
a) Tính khối lượng các electron trong nguyên tử và khối lượng nguyên tử?
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
c) Từ kết quả đó coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không?
Tổng số hạt cơ bản (p,n,e) của nguyên tử Y là 13. Tính số hạt proton, electron, nơtron có trong nguyên tử Y?
Viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a. Nguyên tử sắt có số hiệu nguyên tử là 26, số khối là 56.
b. Lớp vỏ nguyên tử kali có 19 hạt, hạt nhân có chứa 39 hạt.
c. Nguyên tử heli có 2 proton và 2 nơtron.
d. Nguyên tử natri có 11 electron và 12 nơtron.
e. Hạt nhân nguyên tử magie chứa 25 hạt, lớp vỏ chứa 12 hạt.
f. Nguyên tử crom có điện tích hạt nhân là 24+, số hạt không mang điện là 28.
g. Nguyên tử brom có điện tích vỏ nguyên tử là 35-, số khối là 79.
h. Nguyên tử nitơ có 7 hạt mang điện dương, số n nhiều hơn số p là 1.
i. Nguyên tử oxi có 8 hạt mang điện âm, số n bằng số p.
j. Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 hạt mang điện, số hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện là 1.
k. Nguyên tử neon có tổng hạt mang điện là 20, số nơtron bằng số proton.
l. Nguyên tử bari có số đơn vị điện tích hạt nhân là 56, số n nhiều hơn số p là 25 hạt.
Trong một nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 34. Tỉ lệ số hạt không mang điện và hạt trong nhân là 12/23 Xác định số proton; số nơtron và số electron.
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các hạt là 60,trong đó có số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không mang điện.Xác định số proton,nơtron và electron của X
Một nguyên tử có điện tích hạt nhân là 14+. Số hạt proton và electron có trong nguyên tử này là
A. 14p và 14e. B. 14p và 15e. C. 13p và 14e. D. 14p và 13e
cho biết hạt nhân nguyên tử nhôm có 13p và 14n. a) số lượng electron ở lớp vỏ là bao nhiêu? b) tính khối lượng của nguyên tử nhôm ( theo gam)? c) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nhôm so với khối lượng của toàn nguyên tử. Từ kếu quả đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lương hạt nhân được không?
Nguyên tử của một tiền tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 36, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính toán từng loại