\(M_{CaCl_2}=40+2.35,5=111\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ m_{CaCl_2}=M_{CaCl_2}.n_{CaCl_2}=111.0,5=55,5\left(g\right)\)
\(M_{CaCl_2}=40+2.35,5=111\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ m_{CaCl_2}=M_{CaCl_2}.n_{CaCl_2}=111.0,5=55,5\left(g\right)\)
Cho 2,22 g dung dịch Cacl2 tác dụng với 1,7g dung dịch AgNO3 sau phản ứng thu được Ca(No3)2 và chất kết tủa màu trắng (bạc clorua) AgCl (Biết N=14, O=16, Cl =35,5 , Ca =40 Ag = 108) a Viết PTHH của phản ứng b Tính khối lượng bạc nitrat tạo thành c Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu gam
Bài 6: Hãy tính số mol của các lượng chất sau:
a/ 14 g canxi oxit ( CaO )
b/ 3.1023 nguyên tử cacbon ( C )
c/ 9.1023 phân tử nước ( H2O )
d/ 16 g khí Oxi ( O2 )
Biết C = 12 ; O = 16 ; Ca = 40 ; H = 1
Hãy tính khối lượng của 0,15 mol CaO ? ( Cho Ca = 40; O = 16)
Khối lượng mol của CaCO3 là bao nhiêu? Biết Ca = 40, C = 12, O = 16
Bài 4: Một hỗn hợp X gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X ở đktc.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X .
(Cho C =12, O =16, H =1, N =14, S =32, Cu =64, Ca =40, Zn =65, Ba =137, K =39, Al=27)
Cho 11,2 g CaO. Hãy tính Số mol của khí CaO (biết Ca= 40, O = 16)
Hãy cho biết khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O;
b) 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2
c) 0,1 mol Fe ; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4 ; 0,5 mol CuSO4
Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau: 0,5 mol nguyên tử N; 0,1 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O.
Bài 7: a) Tính khối lượng của 0,5 mol sắt.
b) Cho biết khối lượng của 6.1023 phân tử của mỗi chất sau: CO2; Al2O3; C6H12O6; H2SO4.
Bài 8: a) Trong 112 gam canxi có bao nhiêu mol canxi?
b) Tính khối lượng của 0,5 mol axit clohidric (HCl).
c) Trong 49 gam axit sunfuric có bao nhiêu mol H2SO4.