a: Ta có: \(A=\dfrac{35^3+13^3}{48}-35\cdot13\)
\(=35^2-35\cdot13+13^2-35\cdot13\)
\(=\left(35-13\right)^2\)
\(=22^2=484\)
b: Ta có: \(B=\dfrac{68^3-52^3}{16}+68\cdot52\)
\(=68^2+68\cdot52+52^2+68\cdot52\)
\(=\left(68+52\right)^2=14400\)
a: Ta có: \(A=\dfrac{35^3+13^3}{48}-35\cdot13\)
\(=35^2-35\cdot13+13^2-35\cdot13\)
\(=\left(35-13\right)^2\)
\(=22^2=484\)
b: Ta có: \(B=\dfrac{68^3-52^3}{16}+68\cdot52\)
\(=68^2+68\cdot52+52^2+68\cdot52\)
\(=\left(68+52\right)^2=14400\)
Tính :
A = \(\dfrac{35^3+13^3}{48}\) - 35.13
B = \(\dfrac{68^3-52^3}{16}\) + 68.52
A=\(\dfrac{35^3+13^3}{48}-35.13\)
Cho a,b,c là những số nguyên thoả mãn: \(\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)^2=\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}\)CM: a3+b3+c3
Cho a,b,c là những số nguyên thoả mãn: \(\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)^2=\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}\)CM: a3+b3+c3 chia hết cho 3.
1 like cho bạn nào trả lời đúng.
Cho: a = b + c. Chứng minh rằng:
\(\dfrac{a^3+b^3}{a^3+c^3}\) = \(\dfrac{a+b}{a+c}\)
1,Cho a + b = 1. TÍnh giá trị biểu thức A: a3 + b3 + 3a.b.(a2 + b2)+6a2 .b2 .(a + b)
2,Rút gọn biểu thức sau:
(a + b + c)3- (b + c - a)3-(a + c - b)3 - (a + b - c)3
3,
Chứng minh rằng nếu p và p2 + 8 là các sô nguyên tố thì p2 +2 cũng là số nguyên tố
Cho a,b,c khác 0, thỏa mãn a+b+c=a.b.c và \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=2\) .Chứng minh rằng \(\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}=2\)
Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của các đa thức sau:
A =\(\dfrac{37}{x^2-2x+3}\) B \(=\dfrac{-26}{x^2-5x+10}\) C \(=\dfrac{-2023}{x^2-x+6}\) D \(=\dfrac{0,75}{x^2+x+5}\) E \(=\dfrac{13}{2x^2-x+37}\) F \(=\dfrac{-61}{3x^2-x+19}\)
1.Tìm x :
\(\left(x-2\right)^3-\left(x-3\right)\left(x^2+3x+9\right)+6\left(x+1\right)^2=-15\)
2.Cho a,b,c khác 0 va a+b+c=abc ; \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=2\)
C/m \(\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}=2\)
Dùng hằng đẳng thức để khai triển và thu gọn :
a,\(\left(-3xy^4+\dfrac{1}{2}x^2y^2\right)^3\)
b,\(\left(-\dfrac{1}{3}ab^2-2a^3b\right)^3\)