Căn thức \(\sqrt{x^2+2}\) luôn xác định với mọi x.
Căn thức \(\sqrt{x^2+2}\) luôn xác định với mọi x.
Tìm điều của x để căn thức sau có nghĩa
\(\sqrt{x^2-9}\)
\(\sqrt{x^2+9}\)
\(\sqrt[3]{3x+9}\)
cho biểu thức T=\(\dfrac{x+6\sqrt{x}+9}{\sqrt{x}+3}-\dfrac{x-4}{\sqrt{x}-2}\)tìm x để T có nghĩa và rút gọn T
Tìm giá trị của x để biểu thức có nghĩa
\(\sqrt{x^2+1}\)
tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa và rút gọn biểu thức
\(\left(\dfrac{x-3\sqrt{x}}{x-9}-1\right):\left(\dfrac{9-x}{x+\sqrt{x}-6}+\dfrac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x}-2}-\dfrac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}+3}\right)\)
cho biểu thức \(P=\dfrac{x+1-2\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}+\dfrac{x+\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\)
a)Tìm x để biết P có nghĩa và rút gọn P
b)với giá trị nào của x thì P<1
1.
a. Tìm điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa \(\sqrt{\dfrac{x^2}{2x-1}}\)
b. \(\dfrac{\sqrt[3]{625}}{\sqrt[3]{5}}-\sqrt[3]{-216}.\sqrt[3]{\dfrac{1}{27}}\)
* Giải phương trình
a. \(\sqrt{\left(x+1\right)^2}=3\)
b. \(3\sqrt{4x+4}-\sqrt{9x+9}-8\sqrt{\dfrac{x+1}{16}}=5\)
Bài 1:Tìm x để BT có giá trị nguyên:
\(\dfrac{3\sqrt{x}+1}{2\sqrt{x}-1}\)
Bài 2:Cho A =\(\dfrac{2\sqrt{x}+1}{x+1}\)(với x≥0).Tìm x để A có giá trị nguyên
Bài 1
a. Tìm điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa \(\sqrt{\dfrac{2x+1}{x^2+1}}\)
b. \(\sqrt[3]{-27}+\sqrt[3]{64}-\dfrac{\sqrt[3]{-128}}{\sqrt[3]{2}}\)
* Rút gọn biểu thức
a. \(\sqrt{20}+2\sqrt{45}+\sqrt{125}-3\sqrt{80}\)
b. \(5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{3}\sqrt{45}+\sqrt{\left(2-\sqrt{5}\right)^2}\)
c. \(\dfrac{5+\sqrt{5}}{5-\sqrt{5}}+\dfrac{5-\sqrt{5}}{5+\sqrt{5}}\)
\(A=\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{2}{\sqrt{x}+1}-\dfrac{2}{x-1}\)
a) Rg A
b) Tính A khi x=9; x=7-\(4\sqrt{3}\)
c) Tìm x ϵ Z để A có giá trị nguyên
d) Tìm x để A=\(\dfrac{1}{\sqrt{x}}\); A=-2
Bài 1
a. Tìm điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa \(\sqrt{\dfrac{1}{2-x}}\)
b. \(\sqrt[3]{125}.\sqrt[3]{-216}-\sqrt[3]{512}.\sqrt[3]{\dfrac{1}{8}}\)
* Chứng minh
\(\dfrac{\sqrt{ab}-b}{b}-\sqrt{\dfrac{a}{b}}\) < 0 với a ≥ 0, b≥0