ĐKXĐ:9x2-6x+1≥0
⇔(3x-1)2≥0
Mà (3x-1)2 luôn luôn ≥0 với mọi x
⇒Để căn thức trên có nghĩa thì x∈R
ĐKXĐ:9x2-6x+1≥0
⇔(3x-1)2≥0
Mà (3x-1)2 luôn luôn ≥0 với mọi x
⇒Để căn thức trên có nghĩa thì x∈R
Tìm ĐK để căn thức xác định:
a) \(\sqrt{x-9}+\sqrt{6-x}\)
b) \(\sqrt{\dfrac{-1}{x^2}}\)
1.
a. Tìm điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa \(\sqrt{\dfrac{x^2}{2x-1}}\)
b. \(\dfrac{\sqrt[3]{625}}{\sqrt[3]{5}}-\sqrt[3]{-216}.\sqrt[3]{\dfrac{1}{27}}\)
* Giải phương trình
a. \(\sqrt{\left(x+1\right)^2}=3\)
b. \(3\sqrt{4x+4}-\sqrt{9x+9}-8\sqrt{\dfrac{x+1}{16}}=5\)
Tìm ĐK để căn thức sau xác định:
a) \(\sqrt{x^2+3x-10}\)
b) \(\sqrt{\dfrac{4x-4-x^2}{5}}\)
c) \(\sqrt{x-4\sqrt{x-4}}\)
Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa:
\(a,\sqrt{x^2+1}\)
\(b,\sqrt{4x^2+3}\)
\(c,\sqrt{9x^2-6x+1}\)
\(d,\sqrt{-x^2+2x-1}\)
\(e,\sqrt{-\left|x+5\right|}\)
\(f,\sqrt{-2x^2-1}\)
Tìm điều của x để căn thức sau có nghĩa
\(\sqrt{x^2-9}\)
\(\sqrt{x^2+9}\)
\(\sqrt[3]{3x+9}\)
tìm đk để các căn thức có nghĩa 2)
a) \(y=\dfrac{1-\sqrt{x}}{2-\sqrt{3-x}}\) A=\(\left(1:\dfrac{\sqrt{1+x}}{3}+\sqrt{1-x}\right):\left(\dfrac{3}{\sqrt{1-x^2}}+1\right)\)
\(\dfrac{3}{\sqrt{x-2}-\sqrt{7-2x}}\) a)rút gọn A
b) tìm giá trị lớn nhất của A=\(-5+\sqrt{1-9x^2+6x}\)
c) y=\(\dfrac{\sqrt{x^2+1}}{\left|x\right|-3}\)
d) y=\(\dfrac{2x}{x^2-9}-3\sqrt{5-2x}\)
Bài 1: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
√x+7; √x-5; √3-2/3x; √5-3x
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa : \(\sqrt{1+x^2}\)
B1: Tìm ĐK để căn thức có nghĩa
a,\(\sqrt{-x^2+2x-1}\)
b,\(\sqrt{\left|x-1\right|-3}\)
c,\(\sqrt{x-2\sqrt{x-1}}\)