\(V_{Ct}=V_{tp}+V_{bc}\)
\(\xi=\dfrac{V_{tp}}{V_{bc}}\)
=>\(\dfrac{V_{Ct}}{\varepsilon}=\dfrac{V_{tp}+V_{bc}}{\dfrac{V_{tp}}{V_{Bc}}}=\dfrac{V_{bc}\left(V_{tp}+V_{bc}\right)}{V_{tp}}\)
\(V_{Ct}=V_{tp}+V_{bc}\)
\(\xi=\dfrac{V_{tp}}{V_{bc}}\)
=>\(\dfrac{V_{Ct}}{\varepsilon}=\dfrac{V_{tp}+V_{bc}}{\dfrac{V_{tp}}{V_{Bc}}}=\dfrac{V_{bc}\left(V_{tp}+V_{bc}\right)}{V_{tp}}\)
Tìm mối liên hệ giữa hành trình pít tông S và bán kính quay R của trục khuỷu.
Vì sao động cơ có thể tích công tác càng lớn thì công suất càng lớn?
Cho một số thông số của động cơ như bảng 18.1, hãy:
a) Cho biết đây là động cơ dùng nhiên liệu gì?
b) Tính thể tích công tác của động cơ này.
Quan sát hình 18.7, cho biết nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí.
Ở động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí, giai đoạn nào làm thất thoát nhiên liệu ra đường thải? Vì sao?
Phân biệt công suất có ích và công suất định mức.
Tìm hiểu và giải thích ý nghĩa của con số 110, 125 ghi trên xe máy.
Cho biết bugi xe máy có tác dụng gì?
Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra ở kì nào?