Cho hệ phương trình :\(\hept{\begin{cases}ax-y=2a\\x-ay=3+a\end{cases}}\)(a là tham số )
a) giải hệ phương trình theo a. Áp dụng tìm nghiệm khi a =\(1-\sqrt{2}\)
b) Tìm a để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn \(x+y=\frac{a^2-5}{a-1}\)
c) Tìm a \(\in\)Z để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) nguyên . Tìm giá trị các nghiệm nguyên đó
tìm nghiệm hệ phương trình :
x+y+z=2
2xy-z2=4
Cho hệ phương trình
\(\begin{cases} (k - 1)x + y = 3k - 4\\ x + (k - 1)y = k - 1 \end{cases}\)
Tìm k ϵ Z để hệ phương trình có nghiệm (x; y) sao cho x, y ϵ Z
Cho hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}mx-2y=2m-1\\2x-my=9-3m\end{cases}}\)
a) tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) tìm nghiệm duy nhất đó
b) Với x, y vừa tìm được ở trên
+tìm hệ thức liên hệ giữa x, y không phụ thuộc vào m
+ tìm m \(\in\)Z để x, y nguyên
+ tìm m để S = 2x2 - y2 đạt GTNN
+ tìm m để T = xy đạt GTLN
Tìm nghiệm nguyên của hệ phương trình:
a) \(\hept{\begin{cases}z^2-y^3=11\\z^2=2y^2+1\end{cases}}\) b) x+y+z=6 ; xy+yz-xz=7 và x^2+y^2+z^3=14
Cho hệ phương trình tham số m \(\left\{{}\begin{matrix}mx+2y=1\\3x+\left(m+1\right)y=-1\end{matrix}\right.\)
a) giải hệ phương trình với m=3
b) Tìm m thuộc Z để hệ phương trình có nghiệm duy nhất là các số nguyên
CHỈ CẦN CÂU B THÔI AH
Cho phương trình: f(x)=ax2+bx+c=0 trong đó a,b,c thuộc Z và a>0 có 2 nghiệm phân biệt trong khoảng (0,1). tìm GTNN của a
Bài 1: Cho hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}x+y=2a-1\\x^2+y^2=a^2+2a-3\end{cases}}\)
Giả sử (x; y) là nghiệm của hệ phương trình. Xác định a để xy đạt GTNN. Tìm GTNN đó.
Bài 2: Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}\left(c+a\right)y+\left(a+b\right)z-\left(b+c\right)x=2a^3\\\left(a+b\right)z+\left(b+c\right)x-\left(c+a\right)y=2b^3\\\left(b+c\right)x+\left(c+a\right)y-\left(a+b\right)z=2c^3\end{cases}}\)
Cho phương trình ax2+bx+c=0 (a,b,c thuộc Z , a>0) biết phương trình đã cho có 2 nghiệm x1,x2 thỏa mãn 1<x1,x2>0. Tìm min a