Có ai cho tui biết cách nào học từ vừng nhanh và nhớ lâu ko ai nhanh nhát tui tick cho nhưng tui phải học thuột luôn dấu trọng âm đó có ai có cách ko giúp mình với
tìm các từ có một âm thanh khác nhau ở phần gạch chân
1 A.nice B.confident C.like D.kind (phần gạch chân là i)
2 A.foot B.book C.look D.food(phần gạch chân là oo)
3 A.creative B.think C.big D.idea(phần gạch chân là i)
4 A.finger B.leg C.neck D.elbow(phần gạch chân là e)
5 A.writes B.makes C.takes D.drives(phần gạch chân là es)
6 A.request B.project C.neck D.exciting(phần gạch chân là e)
7 A.thursday B.thanks C.these D.birthday(phần gạch chân là th)
Dịch từ tiếng việt sang tiếng anh:
Tôi tin rằng hoạt động thư giãn nghỉ ngơi tốt nhất cho thiếu niên là bất kì hoạt động nhóm nào đó. Điều này có thể là chơi một môn thể thao đồng đội hoặc tham gia một nhóm sở thích hoặc thậm chí là làm tình nguyện viên. Đầu tiên, thiếu niên thích cảm nhận rằng họ thuộc về nhóm. Thứ hai, là một phần của một nhóm giúp thiếu niên kết bạn. Tình bạn rất quan trọng với thiếu niên. Hơn nữa, chúng sẽ làm bạn với những người mà có cùng sở thích với chúng. Vì những lí do này, tôi nghĩ những hoạt động nhóm là tốt nhất cho thiếu niên.
Lưu ý: KHÔNG DÙNG GOOGLE DỊCH
Viết một bài viết bằng tiếng anh (khoảng 80-100 từ) nói về vấn đề tiết kiệm năng lượng và phải làm gì để tiết kiệm năng lượng.
Các hậu tố 'sặc' hoặc 'sặc' có thể
là một niềm vui và nói
quay số khi loa
thường sử dụng các từ
jancok trong cuộc sống
hàng ngày. "Wis mangan tah
sặc. Iyo choke, tôi kaet wingi
lak durung mangan yo sặc.
Luwe sặc.". Hoặc "Jancuk,
maine MU mambengi
thẻ uelek sặc. Pemaine
đỏ Siji choke,
và quả thật, từ này là khá
ngon rệt, tăng
cho đến khi tôi nối
phát âm từ này,
mặc dù ý nghĩa mà tôi
nhấn mạnh là không ý nghĩa bẩn,
nhưng chỉ cho biết
cuộc gọi duy nhất, và
hóa ra trong hội trường
, tôi nói nó là không bình thường
l.Chọn từ phát âm khác loại:
1. A.apple B.banana C.class D.orange
2. A.big B.city C.listen D.thirty
3. A.brother B.mother C.fork D.country
4. A.light B.drive C.ride D.finger
5. A.cheese B.coffee C.need D.green
đặt câu với các từ cho sẵn:
property(n); purchase(v, n) ; receipt(n) ; require(v); sale(n); save(v): tiết kiệm; select(v); supply(v, n); variety(n); waste(v, n)
Ngày kia lớp mình có kiểm tra 1 tiết môn Tiếng Anh 6 bài số 2 các bạn cho mình hỏi phải ôn những j nhỉ và ôn như thế nào mình học hết unit 5 rồi