FINAL TEST 1

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Phạm Gia Bảo

THE với A khác nhau ở điểm gì ?

Khi nào dùng the, khi nào dùng a ?

Ngọc Hàn Băng Nhi
11 tháng 1 2017 lúc 7:45

a/an= chỉ một đồ vật chưa được xác định

the= chỉ một đồ vật đã được xác định thông qua a/an

VD: there is a car parking on my street. The car is red.

*Sử dụng a/an
-Để nói về một loại người hay vật.
Vd: He's a teacher.

-Nói một nghề mà ai đó làm.
Vd: He works as a teacher.

-Một cái gì dc sử dụng như cái gì.
Vd: Don't use the plate as an ashtray ( gạt tàn ).

-Một cái gì đó chung chung, ko rõ ràng.
Vd: I married a teacher.

-Dùng để mô tả.
Vd: He has a long nose. ( chứ ta ko dùng thế này : He has the long nose.)
Chú ý: nhưng khi mô tả về tóc: hair, thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và ko có mạo từ đứng trước. ( He's got dark hair.)

Không dùng The trước:

-Tên riêng

-Danh từ không đếm được và danh từ số nhiều khi muốn nói chung chung
Vd I like read books.
I like music.
Nhưng khi danh từ đó xác định thì vẫn phải dùng The:
Vd: Give me the books on the table.
Please turn off the music.
Ngay cả khi chúng có một Tính từ đứng trước:
Vd: I like China music
Ngoại trừ khi ta dùng thêm of để miêu tả:
vd: I like the music of China .

-Danh từ về nghệ thuật, khoa học:
music, history, poetry, science, algebra ( môn đại số)

-Danh chỉ chỉ màu sắc

-Danh từ chỉ chất liệu:
wood, iron, gold, silver…

-Danh từ về bữa ăn:
breakfast, dinner…

-Danh từ về các môn thể thao:
footbal, tennis…

-Danh từ về các bệnh tật:

-Danh từ về các mùa:
Spring, Summer, Autumn, Winter

-Danh từ về nết xấu và đức hạnh
sin, virtue,..

-Danh từ về ngôn ngữ
English, …
Nhưng nếu có language đi theo sau thì phải dùng the : the English language

-Ngày, tháng:
Sunday, ….March,….

-School, church, market

-Không dùng the trước Most
Vd :Most student ( not the most student )
Nhưng ta dùng : Most of the student

_silverlining
11 tháng 1 2017 lúc 7:46

Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định 'a, an"; người nói đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được.

"The" là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

Ví dụ:

- The truth (sự thật)

- The time (thời gian)

- The bicycle (một chiếc xe đạp)

- The bicycles (những chiếc xe đạp)

Dùng mạo từ xác định

1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Ví dụ:

- The sun (mặt trời); the sea (biển cả)

- The world (thế giới); the earth (quả đất)

2. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.

Ví dụ:

- I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.

(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)

3. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ:

- The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)

- The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)

- The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)

4. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt

Ví dụ:

- My father is working in the garden

- (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]

- Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]

5. Trước so sánh cực cấp, Trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

Ví dụ:

- The first day (ngày đầu tiên)

- The best time (thời gian thuận tiện nhất)

- The only way (cách duy nhất)

- The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)

6. "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

Ví dụ:

- The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

- The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)

7. "The" có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ:

- The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

8. "The" + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là "He / She /It"

Ví dụ:

- The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.

(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn vì thế họ có thể hưởng tiện nghi thoải mái)

9. "The" + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ:

-The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

10. "The" dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ:

- The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

- The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)

11. "The" cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ

Ví dụ:

- The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)

- The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).

Nhưng người ta lại nói:

- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương)

12. "The" + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ...

Ví dụ:The Smiths = Gia đình nhà Smith (vợ chồng Smith và các con)

Không dùng mạo từ xác định

1. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Ví dụ:

Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)

2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

Ví dụ:

- I don't like French beer (Tôi không thích bia Pháp)

- I don't like Mondays (Tôi không thích ngày thứ hai)

3. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.

Ví dụ:

- Men fear death (Con người sợ cái chết)

Nhưng:

- The death of the President made his country acephalous (cái chết của vị tổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).

4. Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).

Ví dụ:

- My friend, chứ không nói My the friend

- The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

5. Trước tên gọi các bữa ăn.

Ví dụ

-They invited some friends to dinner.

(Họ mời vài người bạn đến ăn tối)

Nhưng:

- The wedding breakfast was held in a beautiful garden

(Bữa tiệc cưới sáng được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)

6. Trước các tước hiệu

Ví dụ

- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)

- King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)

7. Trong các trường hợp sau đây

- Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc)

- Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt)

- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).

- To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài)

Lưu ý

- Nature mang nghĩa "Tự nhiên , thiên nhiên " thì không dùng the.

Ví dụ:

- According to the laws of nature (Theo quy luật tự nhiên)

- They couldn't tolerate city life anymore and went back to nature(Họ không chịu nổi đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên)

- He listened to the radio(Anh ta nghe rađiô), nhưng He watchedtelevision(Anh ta xem TV) ; hoặc He heard it on the radio(Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng He saw it on TV(Anh ta thấy việc đó trên TV).

Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng They returned to the brideg room's home(Họ trở lại nhà chú rể).
Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng They went to the school to see their children's teacher(Họ đến trường để gặp thầy của con họ)
The priest goes to the jail topray for the two dying prisoners (Linh mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người tù đang hấp hối)
She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ).
Nói chung, có thể thiếu "The" nếu đi đến các địa điểm đó mà ko nhằm mục đích sử dụng các dịch vụ hay chức năng của nó, ví dụ là đến trường không phải để học, đến nhà tù không phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải để cầu nguyện...


Các câu hỏi tương tự
Nguyễn Hải Băng
Xem chi tiết
Bùi Thị Thanh Trúc
Xem chi tiết
DEE DEE :P
Xem chi tiết
Toàn Kửng
Xem chi tiết
Đinh Quang Minh
Xem chi tiết
Nguyễn Ngô Thành Tài
Xem chi tiết
Việt Anh Đậu
Xem chi tiết
ngọc yến
Xem chi tiết
Lê Phương Anh
Xem chi tiết