Tiến hành tự thụ phấn một cá thể có kiểu gen AaBb, nhận thấy rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một số tế bào sinh hạt phấn, cặp NST chứa cặp alen Aa không phân li NST kép trong kì sau giảm phân I, toàn bộ các quá trình khác diễn ra bình thường. Nếu các giao tử tạo ra đều có sức sống như nhau và có khả năng thụ tinh tạo ra hợp tử, hãy xác định có tất cả bao nhiêu loại hợp tử bình thường và bao nhiêu loại hợp tử bất thường về số lượng NST được tạo ra?
Ở loài sinh sản hữu tính, alen đột biến k được di truyền cho đời sau trong trường hợp nào?
cần gấp ạ!
mọt gen có 4800 lk H và có tỉ lệ \(\dfrac{A}{G}\) = \(\dfrac{1}{2}\), bị đột biến thành alen mới có 4801 lk H và có khối lượng 108.104 đvC. số Nu mỗi loại của gen sau đột biến?
Giúp mình với cảm ơn nhiều nha
B1. Một cặp alen dài 0,408 micromet trong đó B quy định quả đỏ chứa T=20% ; alen b quy địnhquả vàng có G=15% . Số nucleotit mỗi loại của kiểu gen BBBb là bao nhiêu?
B2. Gen có 1170 nucleotit và có G=4A. Sau đột biến , phân tử protein giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần , nhu cầu nucleoit loại A giảm xuống 14 nucleotit , số liên kết hidro bị phá hủy trong quá trình là bao nhiêu ?
Gen D dài 4590 A0 có số nu loai A chiếm 20% tổng số nu của gen. Gen D bị đột biến mất đi 3 cặp nu trở thành gen d và làm cho gen ĐB kém gen ban đầu 8 lk hidro.
a. Tính số lượng từng loại của gen D và gen d.
b. Cho cơ thể có kiểu gen Dd tự thụ phấn. Xđ số lượng từng loại nu trong các hợp tử được tạo thành (Biết qt GP xảy ra bình thường).
Câu 4: Ở một số loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng, gen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với gen b qui định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây thứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Cho biết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con?
Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, xác định số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi.
Ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Khi quan sát NST trong tế bào sôma của một số cá thể trong quần thể trên người ta thu được kết quả sau:
Cá thể | Số nhiễm sắc thể trong tế bào sôma |
Cá thể A | Không có cặp số 1, các cặp nhiễm sắc thể còn lại bình thường |
Cá thể B | Cặp nhiễm sắc thể số 5 có 4 chiếc, các cặp khác đều bình thường |
Cá thể C | Cặp nhiễm sắc thể số 3 và cặp số 5 có 3 chiếc, các cặp khác đều bình thường |
Cá thể D | Cặp nhiễm sắc thể số 3 có 1 chiếc, các cặp khác đều bình thường |
Hãy xác định tên gọi của các cá thể đột biến nói trên và giải thích sự hình thành bộ NST của cá thể D