Cho hỗn hợp vào dung dịch $NaOH$, lọc dung dịch thu được :
- Dung dịch : $NaAlO_2$
- Chất rắn : $Fe,Cu,Mg,Ag$
Sục khí $CO_2$ tới dư vào dung dịch trên, đem kết tủa đi nung :
$NaAlO_2 + CO_2 + 2H_2O \to Al(OH)_3 + NaHCO_3$
$2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
Điện phân nóng chảy chất rắn, thu được Al :
$2Al_2O_3 \xrightarrow{đpnc} 4Al + 3O_2$
Cho dung dịch $FeCl_2$ vào phần chất rắn trên, thu được :
Dung dịch : $MgCl_2$
Chất rắn : $Fe,Cu,Ag$
Cho dung dịch $KOH$ vào phần dung dịch trên, đem nung kết tủa :
$MgCl_2 + 2KOH \to Mg(OH)_2 + 2KCl$
$Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$
$MgO + C \xrightarrow{t^o} Mg + CO$
Cho phần chất rắn vào dung dịch $HCl$, thu được :
Dung dịch : $FeCl_2$
Chất rắn : Cu,Ag
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Điều chế Fe :
$FeCl_2 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + 2KCl$
$Fe(OH)_2 \xrightarrow{t^o} FeO + H_2O$
$FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O$
Nung phần chất rắn trên với $O_2$ dư rồi cho vào dung dịch HCl, thu được :
Dung dịch : $CuCl_2$
Chất rắn : Ag
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
Điều chế Cu :
$CuCl_2 + 2KOH \to Cu(OH)_2 + 2KCl$
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
- Cho tác dụng với dd NaOH dư ⇒ Còn lại Fe, Cu, Mg, Ag.
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\).
- Cho chất bột không tan còn HCl ⇒ Còn Ag, Cu (đơn chất, kim loại).
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
- Cô cạn và điện phân nóng chảy ⇒ Còn FeCl2 (Mg tinh khiết thu được qua qua trình điện phân).
\(MgCl_2^{\underrightarrow{đpnc}}Mg+Cl_2\)
- Cho điện phân dung dịch FeCl2 ⇒ Tách Fe.
\(FeCl_2^{\underrightarrow{đpdd}}Fe+Cl_2\)
- Còn NaAlO2 bỏ vào dd HCl.
\(NaAlO_2+HCl+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)
- Cô cạn, đem nhiệt phân chất rắn thu được chỉ có Al(OH)3 bị nhiệt phân.
\(2Al\left(OH\right)_3^{\underrightarrow{t^\circ}}Al_2O_3+3H_2O\)
- Đem chất rắn sau khi bị nhiệt phân cho điện phân nóng chảy pha với Na3AlF6 thu được Al kim loại tinh khiết.
\(2Al_2O_3\xrightarrow[Na_3AlF_6]{đpnc}4Al+3O_2\)