Xuất hiện kết tủa trắng :
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Kết tủa tan :
$CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
Xuất hiện kết tủa trở lại :
$Ca(HCO_3)_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + CaCO_3 + 2H_2O$
Xuất hiện kết tủa trắng :
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Kết tủa tan :
$CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
Xuất hiện kết tủa trở lại :
$Ca(HCO_3)_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + CaCO_3 + 2H_2O$
Hãy nếu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm sau: Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (có nhận xét gì về sự biến đổi số mol kết tủa theo số mol CO2). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.
hòa tan chất bột ít màu trắng dùng nhiều trong xây dựng vào nước ta được dung dịch A có tính kiềm ,thải khí CO2 dư vài dung dịch A ban đầu thấy xuất hiện kết tủa ,sau đó kết tủa tan tạo thành dd B. Cho dd NaOH dư vào dd B xuất hiện kết tủa I. Nung kết tủa I thì thu được chất bột ít .Xác định các chất X,Y,A,B và viết PTHH cho các hiện tượng trên Giải giúp mik vs mik cần gấp
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2, H2O. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1 gam. Xác định CTPT của X
Câu 3: (3 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn (3g) khí metan rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thấy tạo thành chất kết tủa.
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính lượng CO2 sinh ra sau phản ứng đốt cháy.
c, Tính lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Cho biết (C = 12 , Ca= 40, O = 16, H = 1)
Cho bộ dụng cụ thí nghiệm được lắp đặt như hình vẽ và các chất rắn: KClO3 (xúc tác MnO2), FeS, KMnO4, CaCO3, CaC2, S, Fe, CuO.
a) Từ các chất rắn trên, hãy chọn hai chất để điều chế khí O2 từ ống nghiệm 1. Chọn hai chất tương ứng với A để tạo thành khí B có khả năng làm nhạt màu dung dịch Br2.
b) Nếu hấp thụ hết khí B trong ống nghiệm 2 bằng dung dịch Ba(OH)2 và NaOH thì thu được dung dịch X và kết tủa. Lọc bỏ cẩn thận toàn bộ kết tủa, rồi cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch X lại thấy xuất hiện thêm kết tủa.
Hãy cho biết các chất tan có trong dung dịch X, giải thích cụ thể, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên.
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 vào 75ml dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 1M. Xác định lượng sản phẩm thu được sau phản ứng.
2. Sục 1,12 lít CO2(đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
3. Cho 2,24 lít CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2.
Sục khí C O 2 vào lượng dư nước vôi trong, sau đó nhỏ tiếp dung dịch HCl vào. Mô tả hiện tượng quan sát được.
7. Hoà tan 4,56g hỗn hợp Na2CO3; K2CO3 vào 45,44g nước. Sau đó cho từ từ dung dịch HCl 3,65% vào dung dịch trên thấy thoát ra 1,1g khí. Dung dịch thu được cho tác dụng với nước vôi trong thu được 1,5g kết tủa (Giả sử khả năng phản ứng của Na2CO3; K2CO3 là như nhau )
a- Tính khối lượng dung dịch HCl đă tham gia phản ứng.
b- Tính nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch ban đầu
c- Từ dung dịch ban đầu muốn thu được dung dịch mới có nồng độ phần trăm mỗi muối đều là 8,69% thì phải hoà tan bao nhiêu gam mỗi muối trên.
Hỗn hợp rắn gồm 3 oxit của 3 kim loại bari, sắt và nhôm. Hòa tan hỗn hợp này vào nước dư được dung dịch X và phần không tan Y. Tách phần không tan Y, sục khí CO2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Cho khí CO dư qua Y nung nóng thu được chất rắn T. Cho T tác dụ ng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, còn lại chất rắn V. Hòa tan hết V trong dung dịch H2SO4 loãng dư, dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đốt cháy hoàn toàn a gam S rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch NaOH bM thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau.
+ Phần 1 cho tác dụng với dd CaCl2 dư thấy xuất hiện c gam kết tủa.
+ Phần 2 tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện d gam kết tủa. Biết d > c.
Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b.