Trong sự phóng điện thành miền, nếu giảm áp suất rất thấp cỡ 10 - 3 m m H g thì có hiện tượng gì?
A. Miền tối catốt giảm bớt.
B. Cột sáng anốt chiếm toàn bộ ống khí
C. Miền tối catốt chiếm toàn bộ ống khí.
D. Cột sáng anốt giảm bớt.
Trong sự phóng điện thành miền, nếu giảm áp suất rất thấp cỡ 10 - 3 mmHg thì có hiện tượng gì:
A. miền tối catốt giảm bớt
B. Cột sáng anốt chiếm toàn bộ ống khí
C. miền tối catốt chiếm toàn bộ ống khí
D. cột sáng anốt giảm bớt
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: E 1 = E 2 = 6 V , r 1 = 1 Ω , r 2 = 2 Ω , R 1 = 5 Ω , R 2 = 4 Ω . Vôn kế V (điện trở rất lớn, cực dương mắc vào điểm M) chỉ 7,5V. Tính
a) Hiệu điện thế U A B giữa A và B
b) Điện trở R
c) Công suất và hiệu suất của mỗi nguồn
Tại sao khi phóng điện qua khí ở áp suất thấp lại sinh ra tia catot?
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết r = 20 Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 120 2 cos ω t V. Cho C biến thiên, đồ thị biểu diễn hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ phụ thuộc vào Z C như trong hình vẽ và khi Z C = 80 Ω thì công suất tiêu thụ trên R là 135 W. Giá trị cực đại của hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ bằng
A. 120 2 V
B. 120 3 V
C. 240 V
D. 120 V
Đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp xoay chiều cho hình vẽ. Đặt điện áp đó vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm L, điện trở thuần R, tụ điện C = 1 2 π mF mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây L và hai đầu tụ điện bằng nhau và bằng một nửa trên điện trở R. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó là
A. 250W
B. 360 W
C. 200W
D. 150W
Đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp xoay chiều cho như hình vẽ. Đặt điện áp đó vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm L, điện trở thuần R, tụ điện C = 1 2 π mF mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây L và hai đầu tụ điện bằng nhau và bằng một nửa trên điện trở R. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó là
A. 720 W
B. 180 W
C. 360 W
D. 560 W
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có suất điện động E = 12V và có điện trở trong , các điện trở R 1 = 10 Ω , R 2 = 5 Ω , R 3 = 8 Ω
a) Tính tổng trở R N của mạch ngoài
b) Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện và hiệu điện thế mạch ngoài U
c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1
d) Tính hiệu suất H của nguồn điện
e) Tính nhiệt lượng toả ra ở mạch ngoài trong thời gian 10 phút
Đặt một hiệu điện thế U = 50 (V) vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô vào một bình có thể tích V = 1 (lít), áp suất của khí hiđrô trong bình bằng p = 1,3 (at) và nhiệt độ của khí hiđrô là t = 27 ° C . Công của dòng điện khi điện phân là
A. 50 ٫ 9 . 10 5 J
B. 0,509 MJ
C. 10 ٫ 18 . 10 5 J
D. 1018 Kj
Đặt một hiệu điện thế U = 50 (V) vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô vào một bình có thể tích V = 1 (lít), áp suất của khí hiđrô trong bình bằng p = 1,3 (at) và nhiệt độ của khí hiđrô là t = 27 ° C. Công của dòng điện khi điện phân là:
A. 50,9. 10 5 J
B. 0,509 MJ
C. 10,18. 10 5 J
D. 1018 kJ