Nội dung của tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên được phản ánh trong câu nào dưới đây ?
A. Nguyên tử phát ra một phôtôn mỗi lần bức xạ ánh sáng.
B. Nguyên tử thu nhận một phôtôn mỗi lần hấp thụ ánh sáng.
C. Nguyên tử phát ra ánh sáng nào thì có thể hấp thụ ánh sáng đó.
D. Nguyên tử chỉ có thể chuyển giữa các trạng thái dừng. Mỗi lần chuyển, nó bức xạ hay hấp thụ một phôtôn có năng lượng đúng bằng độ chên lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó.
Hãy chỉ ra câu nói lên nội dung chính xác của tiên đề về các trạng thái dừng. Trạng thái dừng là
A. trạng thái có năng lượng xác định.
B. trạng thái mà ta có thể tính toán được chính xác năng lượng của nó.
C. trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thể thay đổi được.
D. trạng thái trong đó nguyên tử có thể tồn tại một thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.
Trình bày tiên đề Bo về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử?
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức
Cho hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s. Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ mộtphôtôn có năng lượng 2,55 eV thì tần số lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra
A. 3,08.1015J
B. 2,46.1015J
C. 6,16.1015J
D. 2,06.1015J
Bốn vạch quang phổ đỏ, lam, chàm và tím của quang phổ hiđrô ứng với các sự chuyển của các nguyên tử hiđrô từ các trạng thái kích thích M, N, O và P về trạng thái kích thích L. Biết bước sóng của các vạch chàm và tím là 0,434 μ m và 0,412 μ m. Tính độ chênh lệch năng lượng của nguyên tử hiđrô giữa hai trạng thái kích thích P và O. Cho h = 6,625. 10 - 34 J.s ; c = 3. 10 8 m/s ; e = 1,6. 10 - 19 C
Câu 13: Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidrô được tính theo biểu thức En = -13,6/n2 (eV) (với n = 1, 2, 3,…). Giả sử một nguyên tử hidrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì số vạch quang phổ tối đa mà nguyên tử đó có thể phát ra là:A. 1. B. 4. C. 5. D. 10.
Theo tiên đề Bo, trong nguyên tử Hidro khi các electron chuyển quỹ đạo dừng từ bên ngoài về quỹ đạo dừng L thì nguyên tử phát ra các vạch quang phổ thuộc dãy Ban – me. Biết rằng khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử Hidro được tính theo công thức E n = - 13 , 6 n 2 ( eV ) . Gọi λmax và λmin là bước sóng lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất của các vạch quang phổ Ban – me. Giá trị ∆ λ = λ max - λ min bằng bao nhiêu ?
A. 0,292 nm
B. 0,266 nm
C. 0,333 nm
D. 292 nm
Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ nhất thì hấp thụ phôtôn chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo của êlectron tăng lên 9 lần. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức E n = − 13 , 6 n 2 e V (với n = 1, 2, 3,…). Khi chuyển dời về các trạng thái có năng lượng thấp hơn thì nguyên tử có thể phát ra bức xạ có năng lượng nhỏ nhất xấp xỉ
A. 12,09 eV.
B. 13,22 eV.
C. 0,17 eV.
D. 2,86 eV.
Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ nhất thì hấp thụ phôtôn chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo của êlectron tăng lên 9 lần. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức E n = − 13 , 6 n 2 e V (với n = 1, 2, 3,…). Khi chuyển dời về các trạng thái có năng lượng thấp hơn thì nguyên tử có thể phát ra bức xạ có năng lượng nhỏ nhất xấp xỉ
A. 12,09 eV.
B. 13,22 eV.
C. 0,17 eV.
D. 2,86 eV.
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch ?
A. 3. B. 6. C. 1. D. 4.