Đặc điểm | Đồng bằng sông Hồng | Đồng bằng sông Cửu Long |
Diện tích | Khoảng 15.000 km2. | Khoảng 40.000 km2 |
Nguồn gốc phát sinh | Do phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình bồi tụ. | Do hệ thống sông Cửu Long bồi tụ. |
Địa hình | – Được con người khai thác từ lâu và làm biến đổi mạnh. – Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. – Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô. – Có hệ thống đê ven sông ngăn lũ. | – Thấp và bằng phẳng hơn. – Không có đê nhưng có hệ thống sông ngòi , kênh rạch chằng chịt. – Có các vùng trũng lớn chưa được bồi đắp xong: Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên. |
Đất đai | – Vùng trong đê không còn được bồi tụ phù sa, đất bạc màu hoặc ngập nước. – Vùng ngoài đê được bồi tụ phù sa hàng năm. | – Mùa lũ: nước sông dâng cao, bồi tụ phù sa. – Mùa cạn: nước triều lấn mạnh, gần 2/3 diện tích là đất mặn, đất phèn. |