Ta có:
b = 66 : 3 = 22 (do a,b,c là 3 số chẵn liên tiếp)
=> a = 22 - 2 = 20
c = 22 + 2 = 24
Ta có:
b = 66 : 3 = 22 (do a,b,c là 3 số chẵn liên tiếp)
=> a = 22 - 2 = 20
c = 22 + 2 = 24
số học sinh nữ của 1 trường được ghi lại như sau:
20 20 21 20 19
20 20 23 21 20
23 22 19 22 22
21 a b c 23
Hãy nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu,tìm tần số của từng giá trị đó, cho biết a,b,c là 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp tăng dần có a+b+c=66
số học sinh của 1 trường được ghi lại như sau:
20 20 21 20 19
20 20 23 21 20
23 22 19 22 22
21 a b c 23
Hãy nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số của từng giá trị đó, cho biết a,b,c là ba số tự nhiên chẵn liên tiếp tăng dần và a + b + c = 66
số học sinh của 1 trường được ghi lại như sau:
20 20 21 20 19
20 20 23 21 20
23 22 19 22 22
21 a b c 23
Hãy nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số của từng giá trị đó, cho biết a,b,c là ba số tự nhiên chẵn liên tiếp tăng dần và a + b + c = 66
Bài 1: Trung bình cộng của bảy số là 16. Do thêm số thứ 8 nên trung bình cộng của tám số là 17. Tìm số thứ tám.
Bài 2: Số học sinh nữ của một trường được ghi lại như sau:
20 | 20 | 21 | 20 | 19 |
20 | 20 | 23 | 21 | 20 |
23 | 22 | 19 | 22 | 22 |
21 | a | b | c | 23 |
Hãy nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số của từng giá trị đó, cho biết a, b, c là ba số tự nhiên chẵn liên tiếp tăng dần và a+b+c=66
Bài 3: Một giáo viên dạy thể dục theo dõi quãng đường chạy của 10 học sinh ( tính theo mét ). Và tính được trung bình mỗi học sinh chạy được 30 mét. Do có thêm một học sinh đăng kí chạy sau, nên khi học sinh này chạy xong giáo viên tính thì trung bình mỗi học sinh chạy được 32 mét. Tính quãng đường học sinh đăng kí sau đã chạy?
Cho số lượng nữ học sinh trong từng lớp trong trường THCS như sau:
20 23 y 24 21
x 25 x 25 24
27 19 23 20 23
Tìm x và y biết giá trị 25 có tần số là 3 và x+y=48
Điểm số trong các lần bắn của một xạ thủ thi bắn súng được ghi lại như sau
8 | 9 | 10 | 8 | 8 | 9 | 10 | 10 | 9 | 10 |
8 | 10 | 10 | 9 | 8 | 7 | 9 | 10 | 10 | 10 |
7 | 8 | 7 | 9 | 9 | 8 | 9 | 9 | 8 | 9 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Tìm số các giá trị, số các giá trị khác nhau.
b) Lập bảng “tần số”, nêu một số nhận xét ?
c) Tính số trung bình cộng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) và tìm mốt của dấu hiệu.
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 1:
Theo thống kê, số điện năng của 20 hộ gia đình đã tiêu thụ trong một tháng (tính theo kWh) được ghi lại ở bảng sau:
101 | 152 | 65 | 85 | 70 | 85 | 70 | 65 | 65 | 55 |
70 | 65 | 70 | 55 | 65 | 120 | 115 | 90 | 40 | 101 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu?
b) Tìm mốt, tính số trung bình cộng?
c) Em hãy nhận xét số điện năng của 20 hộ gia đình đã tiêu thụ nhiều hay ít?
14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 15 |
16 | 16 | 17 | 17 | 18 | 18 | 21 | 21 | 20 | 20 |
20 | 15 | 15 | 18 | 19 | 19 | 20 | 20 | 21 | 20 |
b)Số ngày của tháng đó :......,số đơn vị điều tra là:.....