Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh?
A. Anh
B. Pháp
C. Liên Xô
D. Mĩ
“Chính sách thực lực” và “Chiến lược toàn cầu” của đế quốc Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu?
A. Triều Tiên
B. Việt Nam
C. Cu-ba
D. Lào
"Chính sách thực lực" và “Chiến lược toàn cầu" của đế quốc Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu?
A. Triều Tiên
B. Việt Nam
C. Cu-ba
D. I-rắc
Chiến tranh thế giới thứ hai đã làm cho nền kinh tế nước nào bị giảm sút 3 lần về công nghiệp và 2 lần về nông nghiệp?
A. Nước Đức.
B. Nước Anh.
C. Nước Pháp.
D. Nước Nhật.
Chiến tranh thế giới thứ hai đã làm cho nền kinh tế nước nào bị gỉảm sút 3 lần về công nghiệp và 2 lần về nông nghiệp?
A. Nước Đức
B. Nước Anh
C. Nước Pháp
D. Nước Nhật
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa lực lượng Đồng minh, quân đội nước nào đã chiếm đóng Nhật Bản?
A. Quân đội Anh.
B. Quân đội Mĩ.
C. Quân đội Pháp.
D. Quân đội Liên Xô.
Nước nào ở khu vực Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Xingapo
B. Malaysia
C. Thái Lan
D. Inđônêxia
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực,thực phẩm.
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét nào là đúng?
1. Nguyên nhân quyết định cho sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là Mĩ áp dung khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
2. Sau khi giành được độc lập các nước sáng lập ASEAN thực hiện chính sách kinh tế lấy xuất khẩu làm chủ đạo
3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là tình trạng chiến tranh lạnh.
4.Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh sau chiến tranh thế giới thứ hai là đấu tranh vũ trang.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1