Q là amino axit no, mạch hở, phân tử chứa hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn m gam Q, thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ T vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 8 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2,68 gam. Số nguyên tử H có trong một phân tử Q là
A. 14
B. 12
C. 10
D. 8
Đáp án C
Q là amino axit no, hở, chứa 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH ⇒ dạng: CnH2n + 2N2O2.
• giải (CO2, H2O và N2) + Ca(OH)2 dư → 0,08 mol CaCO3↓ ||⇒ nCO2 = 0,08 mol.
lại có mdung dịch giảm = mCaCO3 – ∑(mCO2 + mH2O) = 2,68 gam ⇒ nH2O = 0,1 mol.
• giải đốt: CnH2n + 2N2O2 + O2 → t 0 0,08 mol CO2 + 0,1 mol H2O + N2.
Tương quan đốt: nQ = nH2O – nCO2 = 0,02 mol ⇒ n = số C = 0,08 ÷ 0,02 = 4.
⇒ công thức phân tử của E là C4H10N2O2.
||⇒ Số nguyên tử H có trong một phân tử Q là 10