Quan điểm đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam được đề ra trong Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) là:
A. không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
B. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
C. quản lý kinh tế theo kế hoạch hóa tập trung
D. thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
Phong trào cách mạng 1930 1931 ở nước ta nhằm mục đích gì?
A. Cuộc tập dợt của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa sau này.
B. Phong trào yêu nước và công nhân quốc tế tiêu biểu.
C. Cuộc đấu tranh chính trị, vũ trang đầu tiên của nhân dân ta.
D. Phong trào yêu nước chống Pháp tiêu biểu của nhân dân ta.
Lựa chọn đáp án đúng:
1. Những biểu hiện của sự suy thoái, khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam từ 1930 là lúa gạo sụt giá / đồng tiền mất giá / sản lượng công nghiệp suy giảm / nạn đói trầm trọng / xuất nhập khẩu đình đốn.
2. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam từ 1930 là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp / nông dân và địa chủ phong kiến / tư sản và giai cấp công nhân.
3. Từ tháng 2 đến 4/1930, nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân với mục tiêu đòi độc lập dân tộc / đòi dân sinh, dân chủ / đòi cải thiện đời sống.
4. Từ tháng 2 đến 4/1930, trong phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân đã xuất hiện những khẩu hiệu về kinh tế / văn hoá / chính trị.
5. Phong trào đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động (5/1930) nhằm mục tiêu đòi quyền lợi cho nhân dân lao động / đòi cải thiện đời sống / giành độc lập dân tộc / thể hiện tình đoàn kết quốc tế.
6. Sự kiện đỉnh cao của cao trào cách mạng 1930-1931 là khởi nghĩa Yên Bái / cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên / Xô Viết được thành lập ở Thanh Chương.
7. Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa quan trọng trong việc hình thành liên minh công-nông / Đảng Cộng sản Đông Dương / Quốc tế vô sản.
8. Phong trào cách mạng 1930-1931 để lại cho Đảng nhiều bài học quý báu về công tác tư tưởng / lãnh đạo đấu tranh / xây dựng liên minh công-nông / tổ chức.
9. 7/1935, Quốc tế Cộng sản tiến hành đại hội lần thứ VII tạ Matlxcova (Liên Xô) đã xác định kẻ thù là chủ nghĩa đế quốc / chủ nghĩa phát xít / chủ nghĩa tư bản.
10. 7/1935, Quốc tế Cộng sản tiến hành đại hội lần thứ VII tạ Matlxcova (Liên Xô) đã kêu gọi các nước thành lập Mặt trận dân tộc / Mặt trận nhân dân / Mặt trận yêu nước rộng rãi.
11. Hội nghị Trung ương Đảng lần VII (5/1941) đã quyết định thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương / Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh / Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
12. Lực lượng vũ trang của cách mạng từ 1941 là đội du kích Bắc Sơn / Trng Đội Cứu quốc dân / Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân / vệ quốc đoàn / Quân đội nhân dân Việt Nam / Việt Nam giải phóng quân.
1. Căn cứ địa của cách mạng Việt Nam từ 1940-1945 là Bắc Sơn/Võ Nhai/ Cao Bằng/Tuyên
Quang/Việt Bắc.
2.Sau khi Nhật đảo chánh Pháp, Ban Thường vụ trung ương Đảng đã quyết định phát động khởi
nghĩa Bắc Sơn/ cao trào kháng Nhật cứu nước/Tổng khởi nghĩa tháng 8.
3. Các địa phương giành được chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 sớm nhất trong
cả nước là Hà Nội/Bắc Giang/ Hải Dương/Huế/Đà Nẵng/Hà Tĩnh/Quảng Nam/Sài Gòn.
4Ngày 30-8-1945 , vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị cho thấy chế độ phong kiến Việt Nam hoàn
toàn sụp đổ/cách mạng tháng 8 thành công.
5 Ngày 2-9-1945 nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa/ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
được thành lập.
II/TRẮC NGHIỆM
1. Trong những năm 1929-1933, kinh tế Việt Nam phải gánh chịu những hậu quả nặng nề của
A. khủng hoảng kinh tế thế giới. B. khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. D. chiến tranh thế giới thứ nhất.
2. Hai khẩu hiệu Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 là:
A. “Độc lập dân tộc” và “cơm áo hòa bình”
B. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”
C. “chống đế quốc” và “tự do, dân chủ”
D. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!”, “Thả tù chính trị”
3.Sự kiện đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên.
B. Hệ thống chính quyền thực dân phong kiến bị tê liệt.
C. Nhân dân thành lập các Xô Viết để tự quản lý đời sống.
D.Công nhân Việt Nam biểu tình nhân ngày Quốc tế Lao động.
4. Cuối năm 1930-đầu năm 1931, các Xô Viết được hình thành ở các xã thuộc Nghệ An-Hà Tĩnh
nhằm
A. thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội.
B. chia lại ruộng đất cho dân cày nghèo; bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối.
C. xóa bỏ các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, tệ rượu chè, cờ bạc…
D. đấu tranh giành độc lập dân tộc, thực hiện “cách mạng ruộng đất” cho nông dân.
5. Hình thức đấu tranh nào không phải của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Biểu tình có vũ trang B. Khởi nghĩa vũ trang. C. Nghị trường D. Bãi công.
6. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. Công nhân- Nông dân B. Tiểu tư sản trí thức
C. Tư sản- Công nhân D. Tất cả các tầng lớp.
7. Xô Viết Nghệ Tĩnh là
A. đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931.
B. đỉnh cao của phong trào vận động dân chủ 1936-1939.
C. sự phát triển tất yếu của phong trào công nhân.
D. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng.
8. Phong trào cách mạng 1930-1931 đã khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp
A. Nông dân B. Công nhân C. Tiểu tư sản D. Tư sản dân tộc
9. Kết quả quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. Hình thành khối liên minh công nông. B. Xây dựng được chính quyền Xô Viết.
C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Xóa được nạn mù chữ, mê tín dị đoan.
10. Ý nghĩa quốc tế của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á-Phi-Mỹ latinh.
B. Cổ vũ cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một bộ phận của Quốc tế Cộng sản.
D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
Vì sao nói việc Mĩ áp dụng chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân đã bước sang một giai đoạn phức tạp, ác liệt?
A. Vì quân đội Mĩ ngày càng được tăng mạnh cùng với sự viện trợ lớn của Mĩ cho quân Sài Gòn.
B. Vì Mĩ và quân đồng minh vẫn chưa rút hoàn toàn khỏi miền Nam và vẫn tiến công quân giải phóng.
C. Vì Mĩ lợi dụng những chia rẽ, bất đồng trong phe xã hội chủ nghĩa để tiến hành các hoạt động ngoại giao nhằm chia rẽ, cô lập cách mạng Việt Nam.
D. Vì chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" gắn với âm mưu giành lại thế chủ động trên chiến trường.
32. Sự kiện cho thấy chế độ phong kiến ở Việt Nam hoàn toàn sụp đổ là ……………………………...
33. Nguyên nhân thắng lợi chủ quan của Tổng khởi nghĩa tháng 8-1945 là:
- Dân tộc ta có …………………………...................................................................................................
- Có sự lãnh đạo của ……………………………………………………………………………………..
- Có quá trình ……………………………………………………………………………………………
- Có sự đoàn kết của ……………………………………………………………………………………..
34. Điều kiện khách quan tạo thời cơ cho nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa
là…………………………………………………………………………………………………………
35.Cách mạng tháng Tám là một bước ngoặt của lịch sử dân tộc vì đã đập tan ách thống trị của
……………………….......................................................
Lập nên …………………………………………………………………………………………………
Mở ra kỉ nguyên ……………………….................................................................................................
II. Lựa chọn đáp án(Khoanh tròn nhóm từ đúng trong các câu sau)
1. Những biểu hiện của sự suy thoái, khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam từ 1930 là lúa gạo sụt
giá/đồng tiền mất giá/sản lượng công nghiệp suy giảm/nạn đói trầm trọng/ xuất nhập khẩu đình
đốn.
2. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam từ năm 1930 là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và
thực dân Pháp/ giữa nông dân với địa chủ phong kiến/ giữa tư sản và giai cấp công nhân.
3. Từ tháng 2 đến tháng 4-1930, nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân với mục tiêu
đòi độc lập dân tộc/ đòi dân sinh, dân chủ/ đòi cải thiện đời sống.
4. Từ tháng 2 đến tháng 4-1930, trong phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân đã xuất hiện
những khẩu hiệu về kinh tế/ văn hóa/ chính trị.
5.Phong trào đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động (Tháng 5-1930) nhằm mục tiêu đòi quyền lợi
cho nhân dân lao động/ đòi cải thiện đời sống/ giành độc lập dân tộc/thể hiện tình đoàn kết quốc
tế.
6.Sự kiện đỉnh cao của cao trào cách mạng 1930-1931 là khởi nghĩa Yên Bái/ cuộc biểu tình của
nông dân Hưng Nguyên/ Xô Viết được thành lập ở Thanh Chương.
7. Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa quan trọng trong việc hình thành liên minh công-
nông/ Đảng Cộng sản Đông Dương/Quốc tế Vô sản.
8.Phong trào cách mạng 1930-1931 để lại cho Đảng nhiều bài học quý báu về công tác tư tưởng/
lãnh đạo đấu tranh/xây dựng liên minh công-nông/ tổ chức.
9. Tháng 7-1935, Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội lần VII tại Mat1xcova ( Liên Xô) đã xác định
kẻ thù là chủ nghĩa đế quốc/ chủ nghĩa phát xít/ chủ nghĩa tư bản.
10. Tháng 7-1935, Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội lần VII tại Mat1xcova ( Liên Xô) đã kêu gọi
các nước thành lập Mặt trận nhân dân/ Mặt trận dân tộc/Mặt trận yêu nước rộng
Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?
2GP cho câu trả lời hay nhất, và không copy trên mạng nhé!
Thắng lợi phong trào giải phóng dân tộc tác động như thế đến quan hệ quốc tế?
(mọi người ghi đầy đủ giúp e ạ. E cảm ơn nhìu)
11. Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa như
A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
B. cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. mốc mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
D. tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc giành độc lập dân tộc.
12. Hình thức đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 mang tính
A. thống nhất B. triệt để C. quyết liệt D. dân tộc
13. Điểm khác nhau quan trọng nhất giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào yêu nước
trước đó là
A. đấu tranh mang nặng tính giai cấp hơn dân tộc.
B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. có sự tham gia của tất cả các tầng lớp trong xã hội.
D. diễn ra với quy mô lớn trên phạm vi cả nước.
14. Một trong những yếu tố biểu hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. đã sử dụng hình thức khởi nghĩa vũ trang. B. có liên minh công nông vững chắc.
C .đã đánh bại Pháp và phong kiến tay sai. D. thể hiện được sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
15. Năm 1936, sự kiện quốc tế nào là điều kiện thuận lợi giúp cho phong trào đấu tranh ở Việt Nam
phát triển trở lại?
A. Mặt trận nhân dân Pháp thực hiện các chính sách tiến bộ cho thuộc địa.
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc giành thắng lợi trong cuộc nội chiến.
C. Quốc tế Cộng sản kêu gọi thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
D. Quốc tế Cộng sản thông qua Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
16. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 7-1936 đã xác định
nhiệm vụ chiến lược là
A. Chống chế độ phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh. D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
17. Nhiệm vụ nào không phải là nhiệm vụ trực tiếp của phong trào cách mạng 1936-1939?
A. Chống chế độ phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh. D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
18. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương vào tháng 7-1936 đã chủ
trương thành lập
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Việt Nam
19. Lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1936-1939 là
A. liên minh công- nông B. tiểu tư sản trí thức.
C. tất cả các tầng lớp, giai cấp. D. giai cấp công nhân.
20. Hình thức nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào cách mạng 1936-1939?
A. Mít tinh B. Biểu tình C. Vũ trang D. Nghị trường
21. Mục tiêu chính của các cuộc biểu tình, mittinh từ 1936-1939 là
A. đòi cải thiện đời sống cho nhân dân. B. đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
C. đòi độc lập dân tộc cho Đông Dương. D. thể hiện tình đoàn kết với quốc tế.
22. Tính chất của phong trào 1936-1939 là gì?
A. Mang tính dân chủ là chủ yếu.
B. Mang tính dân tộc sâu sắc.
C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nổi bật.
D. Mang tính dân tộc, dân chủ, nhân dân sâu sắc.
23. Kết quả của phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. Thực dân Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể về dân sinh, dân chủ.
B. làm tan rã chính quyền ở địa phương và xây dựng nhiều Xô Viết ở nông thôn.
C. Chính quyền thực dân đã cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Chính quyền thực dân sửa dổi luật bầu cử, nới rộng quyền tự do báo chí.
24. Phong trào dân chủ 1936-1939 được coi như
A. cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
B. cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. mốc mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc.
D. tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc giành độc lập dân tộc.
25. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm giống nhau về
A. lực lượng B. hình thức C. mục tiêu D. lãnh đạo
26.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã xác định
nhiệm vụ trước mắt là
A. giải phóng các dân tộc Đông Dương. B. chống thực dân phản động ở thuộc địa.
C. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. D. Chống phát xít, chống chiến tranh.
27. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã chủ trương
tạm gác khẩu hiệu
A. giải phóng dân tộc. B. cách mạng ruộng đất.
C. giải phóng giai cấp. D. chống tô cao, lãi nặng.
28. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã chủ trương
thành lập
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
29. Nghị quyết của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939 đánh dấu bước chuyển
hướng quan trọng của Đảng vì đã
A. khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để giành độc lập.
D. đề ra đường lối đấu tranh phù hợp với hoàn cảnh mới.
30. Cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa
A. Bắc Sơn B. Nam Kì C. Đô Lương D. Yên Bái.