Bài 6. Lai 2 ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân den, cánh dài. F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F, tạp giao ở F2 thu được 201 ruồi thân xám, cánh ngắn; 299 ruồi thân xám, cánh dài và 200 ruồi thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Hãy xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lại từ P đến F2
Câu 1: ở ruồi giấm tính trạng thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh ngắn (b). Một cơ thể ruồi giấm thân xám, cánh dài có kiểu gen AB/ab lai phân tích, cho kết quả như thế nào?
Ở ruồi giấm, thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội so cới cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ
A. 4 xám, dài : 1 đen, cụt.
B. 3 xám, dài : 1 đen, cụt.
C. 2 xám, dài : 1 đen, cụt.
D. 1 xám, dài : 1 đen, cụt.
Ở ruồi giấm, thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội so cới cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ
A. 4 xám, dài : 1 đen, cụt
B. 3 xám, dài : 1 đen, cụt
C. 2 xám, dài : 1 đen, cụt
D. 1 xám, dài : 1 đen, cụt
Ở ruồi giấm cánh dài là B, cánh ngắn là b, thân đen là V, thân xám là v. Có phép lai sau: BV/bv x bv/bv. Đời con F1 cho tỉ lệ phân li:
Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ: 1 xám, dài : 1 đen, cụt. Để giải thích kết quả phép lai Moocgan cho rằng
A. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên một NST
B. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn
C. màu sắc thân và hình dạng cánh do 2 gen nằm ở 2 đầu mút NST quy định
D. do tác động đa hiệu của gen
Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ: 1 xám, dài : 1 đen, cụt. Để giải thích kết quả phép lai Moocgan cho rằng:
A. Các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên một NST.
B. Các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn.
C. Màu sắc thân và hình dạng cánh do 2 gen nằm ở 2 đầu mút NST quy định.
D. Do tác động đa hiệu của gen.
cho 2 lai giống ruồi giấm thuần chủng xám,cánh dài và thân đen ,cánh cụt .được F1 100% thân xám,cánh dài.Chọn con đực F1 cho lai phân tích,hỏi kết quả của phép lai như thế nào?
Bài 5: Cho giao phối hai dòng ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh ngắn thì ở thế hệ F1 thu được 100% ruồi mình xám, cánh dài. Cho ruồi F1 tiếp tụ giao phối với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ: 0,705 thân xám, cánh dài: 0,205 thân đen, cánh cụt:0,045 thân đen, cánh dài:0,045 thân xám, cánh cụt.
a. Giải thích và viết sơ đồ lai từ P --> F2.
b. Cho con đực thân đen, cánh cụt và con cái thân xám, cánh dài ở F2 giao phối với nhau thì kết quả F3 phải như thế nào để có cơ sở xác định được con cái F2 dị hợp tử về hai cặp gen.
Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình
A. Đều có thân xám, cánh dài
B. Đều có thân đen, cánh ngắn
C. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn
D. Thân xám, cánh ngắnvà thân đen, cánh dài