Về thời gian:
Chúng ta sử dụng in khi nói về tháng, năm và các quãng thời gian. Ví dụ:
In March
1997
the twenties (trong những năm 20)
the 21st century
the morning/afternoon/evening
…
Chúng ta cũng sử dụng in khi nói đến các quãng thời gian trong tương lai như vừa rồi Linh có dùng: “in 5 minutes” và in a few days, in 2 years, in a couple of months…
At chỉ được sử dụng với một mốc thời gian rõ ràng nào đó:
At 10 p.m.
half past six
5 o’clock
noon/night
…
On được sử dụng khi đề cập đến những ngày cụ thể trên lịch:
On March 5th
Christmas
…
Lưu ý rằng in the morning/afternoon/evening nhưng at night/noon và cần phân biệt sự khác nhau giữa in time và on time.
Về địa điểm:
Chúng ta sử dụng in với những khoảng không gian như:
In a park
a garden
a room
space (trong vũ trụ)
…
với các thành phố và các quốc gia;
và với các dạng của nước như:
In the sea
the ocean
the river
the pool
…
hay với các hàng, đường thẳng như:
In a line
a row
a queue
…
At thì được sử dụng khi đề cập đến các địa điểm:
At the cinema
the bus stop
the end of the street
và các vị trí trên một trang giấy:
At the top/bottom of the page
vị trí trong một nhóm người:
At the back of the class
the front of the class
…
On được sử dụng với các bề mặt:
On the ceiling/the wall/the floor
the table
…
và các hướng:
On the right
your left
và khi nói “mặt trước/sau” của một tờ giấy: On the front/back of a piece of paper/the bill…
Lưu ý:
- Cũng có thể sử dụng at the river/sea… khi muốn đề cập đến river/sea như một địa điểm. Ví dụ như “We met at the river and headed North” (chúng tôi gặp nhau tại bờ sông và tiến về hướng Bắc) hay “Breakfast at the sea” (bữa sáng bên bờ biển)…
- Có thể sử dụng on đối với những hòn đảo nhỏ.
- Chúng ta nói “in the corner of the room”(1) nhưng lại nói “at the corner of the street” (2) vì (1) muốn đề cập đến một vị trí tương đối(góc phòng, giữa phòng…) còn (2) muốn đề cập đến một địa điểm.
- Tương tự chúng ta như trên đối với:
o in the front/back of a car (vị trí)
o at the front/back of buildings (địa điểm)
1. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian.
1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)
Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
VD: in 1980 (vào năm 1980)
in 1980s (vào những năm của thập niên 80)
in February (vào tháng hai)
in this week (trong tuần này)
in Summer (vào mùa hè)
1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)
Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.
VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)
on Monday (vào ngày thứ bảy)
on this occasion (nhân dịp này)
on this opportunity (nhân cơ hội này)
1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)
Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)
at that moment (vào lúc đó)
at that time (vào lúc đó),
at present (hiện tại)
2. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn:
2.1. “in”: ở … (trong một nơi nào đó)
Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.
VD: in the bed (ở trên giường)
in a box (ở trong một cái hộp)
in this house (ở trong ngôi nhà này)
in the street (ở trên đường phố)
in New York (ở New York)
in Vietnam (ở Việt Nam),
in Asia (ở châu Á)
2.2. “on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)
Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.
VD: on this table (ở trên cái bàn này)
on this surface (ở trên mặt phẳng này)
on this box (ở trên cái hộp này)
2.3. “at”: ở … (tại một nơi nào đó không được cụ thể)
Ta đặt “at” trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.
VD: He is at school.(anh ấy đang ở trường học)
at home (ở nhà)
at work (ở nơi làm việc)
_Chúng ta sử dụng in khi nói về tháng, năm và các quãng thời gian
_At chỉ được sử dụng với một mốc thời gian rõ ràng nào đó
_ On được sử dụng khi đề cập đến những ngày cụ thể trên lịch
Ảnh to và đẹp thiệt đó!
To đến nỗi ko nhìn thấy câu hỏi luôn ~~~