Đáp án B
$P_2O_5$ tác dụng với nước tạo thành axit phophoric làm quỳ tím hóa đỏ
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
Đáp án B
$P_2O_5$ tác dụng với nước tạo thành axit phophoric làm quỳ tím hóa đỏ
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
Cho công thức hóa học của các chất sau: Nacl,Koh,hcl,mgo,caco,ca(oh)2,cu(oh)2.Các chất làm đổi màu quỳ tím là
bài 1 ; Hòa tan hoàn toàn 1,44g KL hóa trị II bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng oxit dư cần 60ml dd NaOH 0,5M. Hỏi đó là kim loại nào?
bài 2 ; Để oxit hóa hoàn toàn 1 KL R thành oxit phải dùng 1 lượng oxit bằng 40% lượng KL đã dùng. R là KL nào?
Dãy chất nào tác dụng được với oxit bazo Na2O
A H2O, SO2, HCL
b) H2O, CO, HCL
c) H2O, NO, H2SO4
d) H2O. CO. H2SO4
Tại sao phần b và phần D tác dụng được với CO mà lại không phải hai đáp án đấy ạ
Có 6 lọ đựng mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: HCl, NaOH, H2SO4, NaCl, Ba(OH)2, Na2SO4. Chỉ dùng hóa chất là giấy quỳ tím, hãy phân biệt các lọ dung dịch trên?
Hoà tan 19,5 g kẽm cần vừa đủ m gam dung dich axit clohiđric 20%
a. Thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?
b. Tính m?
c. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
d. Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?
Cho 50ml đ axit axetic tác dụng với Mg thứ đc đ A và khí B cô cạn đ A thu đc 14,2g muối khan a. Tính thể tích khí B thoát ra b. Tính nồng độ mol dd axit axetic cần dùng c. Nếu trung hoà hoàn toàn lượng axit trên thì cần dùng bao nhiêu ml dd naoh 0,2 M
Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khi CO2 và 2,7g H2O.
a) Xác định công thức phân tử của hợp chất A. Biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
b) Xác định công thức cấu tạo của A, biết A làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Oxit kim loại + CO -> chất rắn + CO2
Thì: nO(bị khử) = = nCO2 = nCO phản ứng
Các bạn giải thích giúp mình tại sao: chỗ nO(bị khử) = = nCO2 = nCO phản ứng ạ
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn , Na2O, P2O5, FeO viết pt phản ưng xảy ra nếu co
Câu 1. Một chất khí làm mất màu quỳ tím ẩm, tác dụng được với dung dịch bazơ, không làm tàn đóm đỏ bùng cháy. Khí đó là
A. Cl2. B. CO. C. CO2. D. H2.
Câu 2. Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần là
A. K, Al, Mg, Na. C. Mg, Na, K, Al.
B. Al, Mg, Na, K. D. Na, Al, K, Mg.
Câu 3. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần là
A. Si, Cl, S, P. C. Si, S, P, Cl.
B. Si, Cl, P, S. D. Cl, S, P, Si.
Câu 4. Cho các chất: Fe, O2, H2, CuO, H2O, KOH, S. Cl2 có khả năng phản ứng với:
A. Fe ; O2 ; H2. B. O2 ; H2 ; CuO ; H2O.
C. H2 ; Fe ; H2O ; KOH. D. H2O ; KOH ; S ; O2.
Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn 8,4g muối Natri hiđrocacbonat thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 1,12 lít. B. 11,2 lít C. 2,24 lít. D. 22,4 lít.
Câu 6. Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch NaCl
C. Nước D. Dung dịch NaOH.
Câu 7. Khí CO2 dùng làm chất chữa cháy vì:
A. Khí CO2 không duy trì sự cháy. B. Khí CO2 là oxit axit.
C. Khí CO2 nặng hơn không khí. D. Cả A và C.
Câu 8. Thành phần nước Gia–ven gồm:
A. NaCl, H2O, NaOH. B. NaClO, H2O, Cl2.
C. NaCl, NaClO, H2O. D. NaOH, NaClO, NaCl.
Câu 9: Hoàn thành phương trình
? + NaOH NaCl + ? + H2O
Câu 10: Có 3 chất bột màu trắng đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn là KCl, K2CO3 và BaCO3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất trên
Câu 11: Cho 0,448 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO, CO2 đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1g kết tủa trắng. Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp