Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất: a mol khí hidro (khối lượng 4 gam) và x mol khí cabonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau.
a) Tính x, y ?
b) Tính số phân tử và số nguyên tử trong mỗi lượng chất trên.
Câu 3: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hoá trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (ở đktc)
a) Xác định kim loại X ?
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng cho phản ứng ?
Câu 4: (3,5đ) Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng v lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
b) Tính giá trị của m và v ?
Câu 5: (4đ) Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 (ở đktc).
a) Xác định kim loại M, oxit M2O3 và gọi tên.
b) Tìm m (Biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 bằng 1:1) ?
Câu 6: (3đ) Hoà tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ?
Câu 3:
a) nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\) mol
Pt: X + 2HCl --> XCl2 + H2
..0,4<----0,8<---------------0,4
Ta có: 9,6 = 0,4MX
=> MX = \(\dfrac{9,6}{0,4}=24\)
=> X là Magie (Mg)
b) Vdd HCl = \(\dfrac{0,8}{1}=0,8\left(l\right)\)
Câu 4:
a) Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
..........Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
..........Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
b) nH2O = \(\dfrac{14,4}{18}=0,8\) mol
Thep pt ta có: nH2 = nH2O = 0,8 mol
=> VH2 = 0,8 . 22,4 = 17,92 (lít)
mH2 = 0,8 . 2 = 1,6 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mhh + mH2 = mkim loại + mH2O
=> mkim loại = mhh + mH2 - mH2O = 47,2 + 1,6 - 14,4 = 34,4 (g)
.