quy ước: A: lông ngắn a:lông dài
F1 có kiểu hình 3:1=4 hợp tử = 2*2 => mỗi bên P cho 2 loại giao tử. vậy KG của P là AaxAa. sơ đò lai tự viết
quy ước: A: lông ngắn a:lông dài
F1 có kiểu hình 3:1=4 hợp tử = 2*2 => mỗi bên P cho 2 loại giao tử. vậy KG của P là AaxAa. sơ đò lai tự viết
Bài 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho hai giống chó thuần chủng lông ngắn lai với lông dài thu được kết quả F1 như thế nào? Nếu cho F1 đi lai phân tích. Xác định kiểu gen, kiểu hình ở F2. Lập sơ đồ lai minh họa.
Bài 2: Ở bắp, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi cho cây thân cao chưa biết gen giao phấn với cây thân thấp thu được F1: 128 cây thân cao, 130 cây thân thấp. Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai minh họa.
Câu 1: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài, Cho P thuần chủng lông ngắn lai với lông dài , kết quả F1 sẽ là:
A. Toàn lông ngắn
B. Toàn lông dài
C. Cả lông ngắn và lông dài
D. 3 lông ngắn:1lông dài.
Câu 2: Ở cà chua, Gen A: thân đỏ thẫm, gen a: thân xanh lục. Cho lai giữa cà chua thân đỏ thẫm với cà chua thân đỏ thẫm được F có tỉ lệ 318 cây đỏ thẫm với 106 cây xanh lục.. Cho biết kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên?
A. P: AA x AA
B. P: AA x Aa
C. P: AA x aa
D. P: Aa x Aa
Câu 3: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 1 xanh, trơn.
B. 9 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn.
C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 4: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
D. 4 vàng, trơn: 4 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 5: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì
A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.
C. F2 có 4 kiểu hình.
D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 6: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng.
Gen B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục
Khi lai hai giống cà chua cảu qur đỏ dạng bầu dục với cà chua quả vàng dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có: 901 quả đỏ tròn:299 cây đỏ, bầu dục: 301 cây vàng tròn: 103 cây vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong trường hợp sau:
A, P:AABB x aabb. B: P:Aabb x aaBb
C, P:AaBBx AABb. D, P:AAbbx aaBB
Câu 7: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb
C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb
Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục).
A. 100% thân cao, quả tròn.
B. 50% thân cao, quả tròn: 50% thân thấp, quả bầu dục.
C. 50% thân cao, quả bầu dục: 50% thân thấp, quả tròn.
D. 100% thân thấp, quả bầu dục.
Câu 9: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào?
A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.
Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào?
A. (3: 1)n. B. (4: 1)n. C. (2: 1)n. D. (5: 1)n.
Câu 11: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào?
A. (1: 3: 1)n. B. (1: 4: 1)n. C. (1: 2: 1)n. D. (1: 5: 1)n.
Câu 12: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?
A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.
Câu 13: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào?
A. 2n. B. 3n. C. 4n. D.5
Ơ chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 chó đều thuần chủng là chó lông ngắn và chó lông dài giao phối với nhau thì kết quả ở F1 và F2 sẽ như thế nào ?
Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng: dòng 1 có kiểu hình thân xám, lông dài; dòng 2 có kiểu hình thân đen, lông ngắn. Biết rằng thân xám, lông dài là hai tính trạng trội hoàn toàn so với thân đen, lông ngắn, các cặp gen quy định các cặp tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Em hãy bố trí thí nghiệm để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên là phân li độc lập hay di truyền liên kết với nhau.
Ở chuột lang, tính trạng kích thước lông (lông dài và lông ngắn) do một cặp gen quy định và nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho chuột lông ngắn giao phối với nhau, chuột con sinh ra có con lông dài, có con lông ngắn. Biết rằng không có đột biến xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai .
b. Làm thế nào để biết được chuột lông ngắn là thuần chủng hay không thuần chủng ?
c. Kiểu gen của chuột bố mẹ (P) phải như thế nào để ngay thế hệ F1 thu được 100% chuột lông ngắn ?
Cho 1 con thỏ đực lông đen chân cao lai với 3 con hỏ cái được 3 TH
TH1: F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1
TH2: F1 phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1
TH3: F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen chân cao
Biết : Tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với lông nâu
Tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp
Biện luận và cho biết kết quả kiểu gen, kiểu hình cho mỗi TH trên.
Lai giữa 2 dòng ruồi giấm, người ta thu được kết quả sau:
140 cá thể xám, lông ngắn
142 cá thế xám, lông dài
138 cá thể thân đen, lông ngắn
139 cá thể thân đen, lông dài
Biết mỗi tính trạng do 1 gen nằm trên 1 NST thường khác nhau quy định; thân xám, lông ngắn là 2 tính trạng trội
Gỉai thích kết quả và lập sơ đồ lai.