F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ quả đồng hợp 1/3, dị hợp 2/3
→ Xác suất chọn 3 quả cà chua đỏ cần là: 1/3×1/3×2/3×3=6/27
Đáp án cần chọn là: B
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ quả đồng hợp 1/3, dị hợp 2/3
→ Xác suất chọn 3 quả cà chua đỏ cần là: 1/3×1/3×2/3×3=6/27
Đáp án cần chọn là: B
Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 cây quả cà chua màu đỏ. Trong đó có 2 cây kiểu gen đồng hợp và 1 qua có kiểu gen dị hợp tử số quả đỏ ở F1 là
A. 22,22%
B. 9,375%
C. 7,48%
D. 44,44%
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp tử số quả F1 là
A. 1/16
B. 6/27
C. 4/9
D. 4/27
Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là
A. 1/64
B. 1/27
C. 1/32
D. 27/64
Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ (P) tự thụ phấn sinh ra F1 có cả quả đỏ và quả vàng. Kiểu gen của P có thể là
A. AAAA
B. AAAa
C. AAaa
D. aaaa
Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAAaBBbb tự thụ phấn được F1. Cho các cây cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là:
A. 35/36
B. 3/26
C. 9/36
D. 27/140
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. Cho cây F1 tự thụ phấn. F2 thu được các kiểu gen:
A. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8Aaaa : 1 aaaa
B. 18 AAAA : 8 AAAa : 8 AAaa : lAaaa : 1 aaaa
C. 1 AAAA : 1 AAAa : 8 AAaa : 8Aaaa : 18 aaaa
D. 8 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 1Aaaa : 1 aaaa
Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ giao phấn với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1, tiếp tục dùng cônsixin để gây đa bội các cây F1 sau đó chọn 2 cây F1 cho giao phấn thu được F2 gồm 517 cây quả đỏ và 47 cây quả vàng. Biết giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất ?
A. Quần thể F2 gồm 5 loại kiểu gen khác nhau.
B. F2 bất thụ.
C. Kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 50%.
D. Quần thể F2 ưu thế hơn cả bố lẫn mẹ .
Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng; alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAAaBBbb tự thụ phấn thu được F1 . Cho các cây thân cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. F1 có kiểu gen (KG), kiểu hình (KH) và tỉ lệ các loại giao tử (TLGT) là: