Khối lượng nước trong dung dịch bão hòa ở \(95^oC\)
- Trong \(187,7\left(g\right)\) dung dịch bão hòa ở \(95^oC\) (gồm \(87,7\left(g\right)\) \(CuSO_4\) và \(100\left(g\right)\) \(H_2O\))
- Nên trong \(1877\left(g\right)\) dung dịch bão hòa có: \(\dfrac{1877.100}{187,7}=1000\left(g\right)\) \(H_2O\)
Khối lượng \(CuSO_4\) khan trong dung dịch bão hòa ở \(95^oC\)
\(1877-1000=877\left(g\right)\)
Khối lượng \(CuSO_4\) có thể tan trong \(1000\left(g\right)\) nước ở \(25^oC\)
- Nếu có \(100\left(g\right)\) \(H_2O\) thì hòa tan được \(40\left(g\right)\) \(CuSO_4\)
- Nên \(1000\left(g\right)\) nước hòa tan được: \(\dfrac{1000.40}{100}=\) \(400\left(g\right)\) \(CuSO_4\)
Khối lượng \(CuSO_4\) kết tinh dưới dạng khan
\(877-400=477\left(g\right)\)
Khối lượng mol của \(CuSO_4.5H_2O\) là \(64+32+64+5.18=250\left(g/mol\right)\)
Số mol \(CuSO_4\) kết tinh dưới dạng khan : \(\dfrac{477}{160}=2,98\left(mol\right)\)
Vì \(CuSO_4\) khan có cùng số mol với \(CuSO_4.5H_2O\)
Nên khối lượng tinh thể \(CuSO_4.5H_2O\) kết tinh là \(2,98.250=745\left(g\right)\)