Bài 5: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch
NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tìm x,y.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư, phản ứng xong, thu được 0,135 mol hiđro, dung dịch Y và 0,54 gam chất rắn không tan. Cho từ từ 110 ml dung dịch HCl 1M vào Y, phản ứng xong, thu được 5,46 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.
TN1: Cho a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1,2M được m gam kết tủa.
TN2: Cũng a mol Al2(SO4)3 tác dụng với 750 ml dung dich NaOH 1,2M thu được m gam kết tủa.
Tính a và m?
Cho hỗn hợp gồm x(mol) Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A và khí B. Dẫn CO2 dư vào A thu được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C nung tới khối lượng không đổi thu được 40,8g chất rắn D
a, Xác định các chất A,B,C,D
b, Tìm x
1.Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 50 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH đã dùng.
thanks❤❤
Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Đun nóng 59,9 g A trong bình kín một thời gian được hỗn hợp rắn B. Dẫn khí cacbon oxit nóng dư qua hỗn hợp B được hỗn hợp chất rắn D, khí đi ra hấp thụ hết vào 900g dung dịch Bari hidroxit 4,275% thu được 39,4g kết tủa. Cho D vào 444,8g dung dịch HCL dư có 16,8 lít khí thoát ra và dung dịch thu được có nồng độ phần trăm của nhôm clorua là 13,35%.
a) Tính phần trăm khối lượng từng chất trong A
b) Dẫn khí hidro nóng dư qua 14.975g A được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch Bạc nitrat dư được 89,1g kết tủa. Tìm công thức oxit của sắt
Bài 1: Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm, magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
A) Viết phương trình hoá học.
B) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim.
Bài 2: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0.5M.
A) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
B) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu; Zn vào dung dịch H2SO4 20%; người ta thu được 2,24l khí (đktc).
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
c, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 thu được sau phản ứng.
Cho kim loại Al + HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A. Cho A + dung dịch KOH thu được kết tủa B, dung dịch C và khí D có mùi khai. Cho từ từ dung dịch Hcl vào dung dịch C, lại thấy kết tủa B. Cho kết tủa B và khí D vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E ta thu được 1 loại phèn. Xác định thành phần các chất A, B, C, D, E. Viết phản ứng.
Hòa tan hỗn hợp A gồm nhôm và nhôm oxit có tỉ lệ về khối lượng là 3 : 17 trong dung dịch natri hidroxit vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít hidro. Cho B tác dụng với 200 ml dung dịch axit clohidric nồng độ aM thu được kết tủa D. Nung D đến khối lượng không đổi thu được 3,575 gam chất rắn. Tính a