Cho phương trình: Al 2 O 3 +HCl--->AlCl 3 +H 2 O S a lập phương trình hóa học b Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản
Hãy hoàn thành phương trình hóa học sau: P₂O₅ + H₂O ---> H₃PO₄ . Tỉ lệ số phân tử P₂O₅ : số phân tử H₂O : số phân tử H₃PO₄ là *
1 : 3 : 2.
3 : 1 : 2.
3 : 2 : 1.
1 : 2 : 3.
Khí A nặng gấp 14 lần khí H₂. Khí A có thể là khí nào trong các khí sau? Biết H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; S = 32. *
CH₄.
C₂H₄.
SO₂.
NO.
Số mol của 10g CaCO₃ là bao nhiêu? Biết C = 12 ; O = 16 ; Ca = 40. *
0,15 mol.
0,35 mol.
0,25 mol.
0,1 mol.
Tỉ khối của khí NO₂ so với khí không khí là bao nhiêu? Biết N = 14 ; O = 16 *
1,586.
32.
0,63.
46.
a. Phân tử oxi, biết trong phân tử có 2 O
b. Bạc clorua, biết trong phân tử có 1 Ag, 1 Cl
c. Magie sunfat, biết trong phân tử có 1 Mg, 1 S, 4 O
d. Axit cacbonic biết trong phân tử có 2 H, 1 C, 3 O
Từ công thức hoá học của phân đạm ure CO(NH2)2. Cho biết ý nào sau đây không đúng ?
( Cho biết O=16; H = 1; N= 14; C = 12)
A Phân tử khối của hợp chất là 60 đvC
B Hợp chất trên do 4 nguyên tố là: N, H, O, C tạo nên
C Có 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử N, 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử O trong 1 phân tử
D Hợp chất trên có 7 nguyên tử
Bài 1: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) HgO → Hg + O 2 .
b) Fe(OH) 3 → Fe 2 O 3 + H 2 O
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các
chất trong mỗi phản ứng.
Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Na 2 CO 3 + CaCl 2 → CaCO 3 + NaCl.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
Bài 3: Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H 2 SO 4 tạo ra khí
hiđro H 2 và chất magie sunfat MgSO 4 .
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác
trong phản ứng.
Bài 4: Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P 2 O 5 .
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác
trong phản ứng.
Bài 5: Lập PTHH:
1/ Al + O 2 = Al2O3
2 / Al(0H)3 = Al2O3 + H2O
3/ Al203 + HCl = AlCl3 + H20
4/ Al + HCl → AlCl3 + H2
5/ CH4 + O2 = CO2 + H2O
6/ Fe + HCl → FeCl 2 + H 2
7/ K 2 O + H 2 O → KOH
8/ Na + H 2 O → NaOH + H 2
9/ Fe + Cl2 -> FeCl3
10/ CaCl 2 + Na 2 CO 3 -> NaCl + CaCO 3
Hợp chất Y có chứa C, H và O. Biết tỉ lệ về số nguyên tử của nguyên tố C, H, và O lần lượt là 1:2:1 và phân tử khối Y là 60 đvC. Hãy xác định công thức hóa học của Y.
Cho phản ứng hóa học :
P + O2 → P2O5 .
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là:
A.
2: 5: 2
B.2: 2 : 5
C.4: 5 : 2
D.2: 4: 2
Hợp chất CuSOx có phân tử khối là 160 đvC. Giá trị của x. Biết (Cu=64,S=32,O=16)
A.4.
B.2.
C.1.
D.3
(Cho biết: S = 32, Fe = 56, Al = 27, Zn = 65, O = 16, H = 1, P = 31)
Tính phân tử khối các chất sau:
a/ Fe2O3
b/ Al2(SO4)3
c/ Zn (OH)2
Câu 6: Cho phương trình hóa học sau: 4Al + 3O2 ® 2Al2O3
Tỉ lệ phản ứng giữa nguyên tử nhôm và phân tử nhôm oxit là
A. 1:2 . B. 2:1.
C. 4:3. D. 3:4.