lập hai hệ pt dựa vào dữ kiện đầu bài
ta có
p+n+e=116 mà p=e <=> 2p+n=116 (1)
vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24
=> (p+e)-n=24 mà p=e <=> 2p-n=24 (2)
từ (1) (2) => giải hệ bấm máy tính
=>p=35,n=46
vì p=35=>nguyên tử x là brom
lập hai hệ pt dựa vào dữ kiện đầu bài
ta có
p+n+e=116 mà p=e <=> 2p+n=116 (1)
vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24
=> (p+e)-n=24 mà p=e <=> 2p-n=24 (2)
từ (1) (2) => giải hệ bấm máy tính
=>p=35,n=46
vì p=35=>nguyên tử x là brom
Một oxit đồng, trong đó đồng chiếm 88,89% về khối lượng, và có phân tử khối là 144. Xác định công thức phân tử oxit đồng.
Hai nguyên tố X và Y đều ở thể rắn trong điều kiện thường 8,4g X có số mol nhiều hơn 6,4g Y là 0,15 mol. Biết khối lượng mol 2 nguyên tử của X nhỏ hơn khối lượng mol nguyên tử của Y là 8. Hãy cho bk tên của X và Y và số mol mỗi nguyên tố nói trên
cho 0.35 mol 1 oxit có nguyên tố hóa trị là 3 nặng 56 g xác định oxit trên gọi tên phân loại
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B có khối lượng 1:1 và khối lượng molnguyeen tử của A nặng hơn B là 8g. Trong 53,6g X có số mol A khác B là 0,0375 mol. Hỏi a b là những kim loại nào
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B có khối lượng 1:1 và khối lượng molnguyeen tử của A nặng hơn B là 8g. Trong 53,6g X có số mol A khác B là 0,0375 mol. Hỏi a b là những kim loại nào
Kim loại M chiếm 82,98% khối lượng trong oxit của nó. Xác định CTHH của oxit đó.![]()
Hòa tan hoàn toàn 5g hỗn hợp gồm oxit kim loại hóa trị I và oxit kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl vừa đủ. CO cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,25g hỗn hợp muối khan.
a) tính tổng số mol 2 oxit kim loại đã dùng.
b) Cho tỷ lệ phân tử khối của 2 oxit theo thứ tự là 3:4. Tìm công thức của 2 ox
Cho oxit của kim loại B hoá trị 2 phản ứng vừa đủ với dd H2SO4 10%. Sau phản ứng
thu được dung dịch A, biết C% của dd A là 11,765%. Xác định kim loại B