a) Số hạt notron = 28 - 14 = 14 hạt
Số hạt electron = Số hạt proton = 14 hạt
b)
c) Tên nguyên tố : Nito
a) Số hạt notron = 28 - 14 = 14 hạt
Số hạt electron = Số hạt proton = 14 hạt
b)
c) Tên nguyên tố : Nito
MIK CẦN GẤP Ạ
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 86 hạt, trong đó số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 5. Xác định số lượng các hạt có trong nguyên tử X, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ!
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 87 hạt, trong đó số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 5. Xác định số lượng các hạt có trong nguyên tử X, vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
Bài 2: Trong muối ngậm nước Na2CO3.xH2O, Na2CO3 chiếm 37,07% về khối lượng, Xác định giá trị của x
Bài 4: Khi nung nóng malachit (quặng đồng), chất này bị phân hủy thành đồng (II) oxit, hơi nước và khí cacbonic. a. Nếu khối lượng malachit mang nung là 2,22 g, thu được 1,6 g đồng (II) oxit và 0,18 g nước thì khối lượng khí cacbonic phải thu được là bao nhiêu? b. Nếu thu được 8 g đồng (II) oxit, 0,9 g nước và 2,2 g khí cacbonic thì khối lượng quặng malachit đem nung là bao nhiêu?
Bài 5: Giả sử xảy ra phản ứng: nMgO + mP2O5 ⎯⎯→ F Biết rằng, trong F magie chiếm 21,6 % về khối lượng. Xác định công thức hóa học của F.
Bài 6: Có một số loại quặng đồng sau: Chalcopyrit (CuFeS2), Chalkosin (Cu2S), Bornit (Cu3FeS3). Nếu dùng một tấn quặng có tạp chất trơ là 20% thì loại quặng nào điều chế được lượng đồng lớn nhất và bằng bao nhiêu?
Bài 7: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3. Hàm lượng của nguyên tố nitơ trong hỗn hợp X là 11,864%. a) Từ 21,24 gam hỗn hợp X có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại Fe, Cu, Ag
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46 trong đó số hạt không mạng điện chiếm khoảng 34,8%
a/ Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử. Cho biết X là nguyên tử của nguyên tố nào?
b/ Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyến tố đó và cho biết nguyên tử đó có bao nhiêu lớp e, có bao nhiêu e lớp ngoài cùng.
Tổng số hạt p, n, e của một nguyên tố X là 40 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 . Xác định nguyên tử khối của X , tên gọi của nguyên tố X và vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tố X
Một nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 46 hạt, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt. Tính số p, e , n và cho biết X là nguyên tố hoá học nào? Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử?
Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 40. Biết P ≤ N ≤ 1,5P.
a/ Xác định số p, n, e trong X. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử. Xác định tên và ký hiệu của X.
b/ Nêu 3 ứng dụng của X mà em biết.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 155 hạt . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt.
a) Tính số p,e,n trong ng tử.
b) Tính số khối A của ng tử X ( A=p+n)
c) Vẽ sơ đồ cấu tạo đơn giản của nguyên tử X.
Nguyên tử của 1 nguyên tố có tổng các loại hạt là 28 hạt.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 hạt.
a)Hãy tìm số hạt proton ,electron và nơtron của nguyên tử .
b) Tính nguyên tử khối của nguyên tử.
c)Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử.
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
a/ Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X.
b/ Viết công thức hóa học của hợp chất khác nhau 20 có mặt của nguyên tố X và đọc tên hợp chất đó
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58. Biết rằng nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết kí hiệu hoá học và tên gọi của X ( coi nguyên tử khối bằng khối lượng hạt nhân).