\(n_{O2}=\frac{53,76}{22,4}=2,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2
4,8 <-------------------------------------- 2,4 (mol)
=> \(m_{KMnO4}=\frac{4,8.158.100}{90}=842,667\left(g\right)\)
\(n_{O2}=\frac{53,76}{22,4}=2,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2
4,8 <-------------------------------------- 2,4 (mol)
=> \(m_{KMnO4}=\frac{4,8.158.100}{90}=842,667\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 để thu được khí O2 theo sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí oxi (dktc). Tính khối lượng KMnO4 đã sử dụng.
Trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân Kali clorat KClO3 thu được Kaliclorua và khí Oxi
a. Muốn điều chế được 6,72 lít khí O2 ở đktc cần dùng bao nhiêu g KClO3?
b. Nếu có 490g KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu g chất rắn và chất khí?
Nung 64, 78 gam KMnO4 sau 1 thời gian thu được a gam hỗn hợp chất rắn A và 8,96 lít khí oxi ở đktc
a) Tính% khối lượng mỗi chất trong a.
b)Tính hiệu suất PƯ
Biết Pư xảy ra theo sơ đồ sau:
KMnO4 -> K2MnO4(r) + MnO2(r) + O2(k)
Đốt cháy 5,4 gam Al trong bình đựng 4,48 lít khí O2(đktc)
a. Chất nào còn dư sau phản ứng? khối lượng bằng bao nhiêu?
b. Tính khối lượng KMnO4 đã bị nhiệt phân để thu được lượng O2 nói trên.
1.Người ta dùng 13,44 lít 02(đktc) ddeer đốt cháy 1 lượng nhôm
A/Tính khối lượng nhôm cần phản ứng
B/tính khối lượng nhôm oxit tạo thành (AL2O3)
C/cần dùng bao nhiêu gam kalipemanganat (KMnO4) để thu được lượng oxi trên
2.người ta dùng 28 lít không khí (đktc) để đốt cháy 1 lượng Photpho
A/tính khối lượng photpho cần phản ứng
B/tính khối lượng đi photphopentaoxit tạo thành (P2O5)
C/cần dùng bao nhiêu gam kaliclorat (KCLO2) để thu được lượng oxi trong không khí ở trên
3.nung 200 gam đá vôi chứa 90% CaCO3
A/tính khối lượng canxi oxi thu được
B/tính thể tích khí cacbonic thu được ở Đktc
4.cho 80g đất đèn vào nước thì thu được bao nhiêu gam canxihiđroxit (Ca(OH)2 và bao nhiêu lít khí axetilen (đktc) (C2H2) biết trong đất đèn 80% canxi cacbua (CaC2)
giúp mình với mn ơi mình cảm ơn nhiều lắm
a) Phân hủy hoàn toàn 63,2 gam KMnO4 sẽ thu đc bao nhiêu lít khí oxi ở đktc. Cùng lúc đó người ta cho 28 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch HCl, tính thể tích H2 thu đc ở đktc
b) Dẫn các khí thu đc từ các thí nghiệm trên vào bình kín không có không khí rồi thực hiện phản ứng đốt cháy. Hỏi sau phản ứng cháy chất nào dư? Dư bao nhiêu gam ?
c) Nếu dẫn thể tích H2 đó vào 1 bình kín chứa 166 gam Fe3O4 nung nóng. Sau phản ứng xong tính khối lượng Fe3O4 phản ứng và khối lượng sắt sinh ra.
trong phòng thí nghiệm người ta phải điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KCLO 3 \(\underrightarrow{to}\)KCL+ O2 . Tính khối lg KCLO3 cần dùng để điều chế 9,6 g oxi . Tính khối lg KCL dc tạo thành
Bài 1. Người ta dùng khí Hiđro để khử hoàn toàn 16 gam CuO ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được 12 gam Cu. Tính hiệu suất của phản ứng?
Bài 2. Cho 60 gam Fe có lẫn 14% tạp chất không tham gia phản ứng, tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được muối sắt (II) sunfat và khí H2.Tính thể tích khí H2 thu ở điều kiện tiêu chuẩn?
Bài 3. Đun nóng 22,12 gam KMnO4 thu được 21,26 gam hỗn hợp chất rắn.
a. Tính thể tích oxi thu được ở (đktc).
b. Để thu được lượng Oxi như trên thì phải nhiệt phân bao nhiêu gam HgO? Biết hiệu suất của phản ứng là 80%.