- Nửa cuối thể kỉ V các bộ tộc người Giéc-man xâm chiếm và tiêu diệt đế quốc la mã , thành lập nên nhiều vương quốc mới .
- Xã hội phong kiến Tây Âu hình thành hai giai cấp: Lãnh cháu và nông nô
- Nửa cuối thể kỉ V các bộ tộc người Giéc-man xâm chiếm và tiêu diệt đế quốc la mã , thành lập nên nhiều vương quốc mới .
- Xã hội phong kiến Tây Âu hình thành hai giai cấp: Lãnh cháu và nông nô
Câu 1. Vào các thế kỉ XV - XVII, nền sản xuất mới nào đã ra đời ở Tây Âu?
A. Nền sản xuất phong kiến. B. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa. C. Nền sản xuất chiếm hữu nô lệ. D. Nền kinh tế tự cấp tự túc.
Câu 2. Giai cấp mới nào ra đời trong xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII? A. Địa chủ và nông dân. B. Chủ nô và nô lệ. C. Tư sản và vô sản. D. Địa củ và tư sản.
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc cách mạng tư sản ở Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII là mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai cấp A. tư sản. B. nông dân. C. công nhân. D. nô lệ.
Nhận xét nào sau đây không đúng về tầng lớp quý tộc mới ở nước Anh?
A. Có nguồn gốc từ địa chủ. B. Kinh doanh theo lối tư bản. C. Ủng hộ chế độ phong kiến. D. Có thế lực lớn về kinh tế.
Hãy nêu những biểu hiện mới về kinh tế, xã hội ở Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII.
Trong nền sản xuất mới, giai cấp tư sản có thể lực về kinh tế, nhưng không có quyền lực vè chính trị, bị nhà nước phong kiến kìm hãm, nhân dân lao động (chủ yếu là nông dân, thợ thủ công, công nhân) bị áp bức, bóc lột nặng nề. Đó là đặc điểm kinh tế, xã hội ở Tây Âu trong các thế kỉ nào?
A. Các thế kỉ XIV-XV.
B. Thế kỉ XV-XVI.
C. Các thế kỉ XV-XVII.
D. Thế kỉ XV-XVIII.
Câu 1.Thế kỉ XVI-XVII, các giai cấp mới hình thành trong xã hội Tây Âu là?
A. Nông dân, lãnh chúa
B. Lãnh chúa, thợ thủ công
C. Tư sản, vô sản
D. Thương nhân, nông nô
Câu 2. Ba đẳng cấp trong xã hội Pháp trước cách mạng cuối thế kỉ XVIII?
A. Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3
B. Tăng lữ, quý tộc, nông dân
C. Quý tộc, tư sản, nông dân
D. Tư sản, vô sản và đẳng cấp thứ 3
Câu 3.Cuộc cách mạng công nghiệp khởi đầu từ nước nào?
A. Mĩ
B. Anh
C. Đức
D. Pháp
Câu 4.Hình thức đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân trong thời kì đầu?
A. Đưa kiến nghị lên quốc hội đòi cải thiện đời sống
B. Đấu tranh vũ trang chống lại giới chủ
C. Đập phá máy móc và bãi công đòi tăng lương, giảm giờ làm
D. Đấu tranh vũ trang đòi quyền chính trị
Câu 5. Ý nào không đúng về cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI và chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ là?
A. Hình thức đấu tranh là giải phóng dân tộc
B. Do tư sản lãnh đạo, lật đổ chế độ phong kiến
C. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
D. Là vùng đất rộng lớn, thuận lợi để phát triển kinh tế
Câu 6. Máy móc được phát minh và sử dụng trước hết trong ngành nào?
A. Dệt
B. Giao thộng vận tải
C. Nông nghiệp
D. Cơ khí, luyện kim
Câu 7. Khẩu hiệu nổi tiếng của bản Tuyên ngôn Nhân quyền và dân quyền (1791) của nước Pháp là?
A. “Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
B. “Tự do- Bình đẳng- Bác ái”
C. “Tự do, cơm áo, hòa bình”
D. “Mọi người sinh ra đều bình đẳng”
Câu 8. “Phong trào Hiến Chương” diễn ra ở đâu?
A. Anh
B. Pháp
C. Bỉ
D. Đức
Câu 9. Ai được coi là “linh hồn của Quốc tế thứ nhất”?
A. Von-te
B. Ăng-ghen
C. Các Mác
D. V. I. Lê-nin
Câu 10: “Nhà nước kiểu mới” là
A. Hội đồng Công xã Pa-ri 1871
B. Chế độ quân chủ lập hiến ở Anh
C. Nhà nước Liên bang Hợp chúng quốc Mĩ
D. Nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh
Câu 11. Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa tư bản ở Anh là?
A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi
B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân, đất nước của những “ông vua công nghiệp”
D. Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến
Câu 12. Thuyết “Vạn vật hấp dẫn” là phát minh của ai?
A. Lô-mô-nô-xốp
B. Ăng-ghen
C. Niu-tơn
D. Đac-uyn
Câu 13. Lê-nin gọi nước nào là “Đế quốc cho vay lãi”?
A. Mĩ
B. Pháp
C. Anh
D. Đức
Câu 14. Thể chế chính trị của nước Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Quân chủ lập hiến
B. Quân chủ chuyên chế
C. Cộng hòa tư sản
D. Cộng hòa liên bang
Câu 15. Tầng lớp, giai cấp có vai trò chính trị lớn nhất ở đế quốc Đức?
A. Tiểu tư sản, công nhân lao động
B. Quý tộc địa chủ, tư sản độc quyền
C. Vô sản, tư sản
D. Địa chủ, nông dân
Câu 16. “Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến” là nói về đế quốc nào?
A. Mĩ
B. Pháp
C. Anh
D. Đức
Câu 17. Đế quốc nào có sự phát triển nhanh nhất thế giới từ cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
A. Mĩ
B. Pháp
C. Anh
D. Đức
Câu 18. Chế độ chính trị của nước Mĩ đề cao vai trò của?
A. Thủ tướng
B. Thống đốc
C. Tổng thống
D. Chủ tịch quốc hội
Câu 19. Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, đặc điểm nổi bật của nước Mĩ là?
A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi
B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân, đất nước của những “ông vua công nghiệp”
D. Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến
Câu 20. Sự kiện 1/5/1886 tại Mĩ đánh dấu điều gì trong phong trào công nhân?
A. Ngày quốc khánh nước Mĩ
B. Ngày công nhân da màu được trả lương bằng với mức lương của công nhân da trắng
C. Là ngày có nhiều người biểu tình nhất
D. Về sau trở thành ngày Quốc tế Lao động
Câu 21. Phát minh khoa học nào đã đập tan nguồn gốc thần thánh của sinh vật?
A. Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng (Lô-mô-nô-xốp)
B. Thuyết “Tiến hóa và di truyền” (Đac-uyn)
C. Thuyết “Vạn vật hấp dẫn” (Niu-tơn)
D. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh (Ăng-ghen)
Câu 22. Mô-da, Bách, Bét-tô-ven, Sô-panh là những đại diện tài năng của lĩnh vực?
A. Khoa học tự nhiên
B. Khoa học xã hội
C. Nghệ thuật Âm nhạc
D. Hội họa, kiến trúc
Câu 23. Thế kỉ của sắt, máy móc, động cơ hơi nước là thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XVII
B. Thế kỉ XVIII
C. Thế kỉ XIX
D. Thế kỉ XX
Câu 24. Xi-pay là gì?
A. Tên một vùng đất ở Ấn Độ
B. Tên gọi những binh sĩ người Ấn Độ trong quân đội Anh
C. Tên gọi người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa
D. Tên một tổ chức cách mạng ở Ấn Độ
Câu 25. Đảng Quốc đại Ấn Độ là đảng của giai cấp nào?
A. Nông dân
B. Tư sản dân tộc
C. Quý tộc phong kiến
D. Vô sản
Câu 26. Đảng Quốc đại phân hóa thành?
A. Phái “Ôn hòa” và phái “Cấp tiến”
B. Phe “Bảo hoàng” và phe “Quốc hội”
C. Đảng “Bảo thủ” và Đảng “Tự do”
D. Đảng “Dân chủ” và Đảng “Cộng hòa
Câu 27. Năm 1905, thực dân Anh thực hiện chính sách gì với xứ Ben-gan (Ấn Độ)?
A. Bóc lột và kìm hãm kinh tế
B. “Ngu dân”
C. “Đồng hóa” về văn hóa
D. “Chia để trị”
Câu 28. Mục tiêu đấu tranh của Đảng Quốc đại Ấn Độ là gì?
A. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Thỏa hiệp với giai cấp tư sản Ấn Độ
C. Dựa vào Anh để Ấn Độ phát triển đấy.
D. Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế dân tộc
Câu 29. Đại diện tiêu biểu cho cuộc vận động Duy tân năm 1898 ở Trung Quốc là?
A. Phổ Nghi hoàng đế
B. Từ Hi thái hậu
C. Tôn Trung Sơn
D. Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi.
Câu 30. Ai là người lãnh đạo cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Lương Khải Siêu
B. Khang Hữu Vi
C. Vua Quang Tự
D. Tôn Trung Sơn
Câu 31. Cuộc khởi nghĩa nào đã mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Sơn Đông
B. Nam Kinh
C. Vũ Xương
D. Bắc Kinh
Câu 32. Tại sao có nhiều nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc?
A. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh.
B. Vì Trung Quốc đất rộng, đông dân, giàu tài nguyên
C. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh.
D. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp.
Câu 33. Trung Quốc giữa thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX có đặc điểm gì?
A. Quốc gia phong kiến độc lập
B. Nhà nước Trung hoa dân quốc độc lập
C. Nước phong kiến nửa thuộc địa
D. Quân chủ lập hiến vững mạnh
Câu 34. Nhận xét nào đúng về Cách mạng Tân Hợi (1911)?
A. Là cách mạng vô sản đầu tiên ở châu Á
B. Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất trên thế giới
C. Là cuộc cách mạng tư sản có ảnh hưởng lớn tới các nước ở châu Á
D. Là nhà nước kiểu mới tại châu Á
Câu 35. Cách mạng Tân Hợi kết thúc khi nào?
A. Tôn Trung Sơn được bầu làm Tổng thống lâm thời
B. Viên Thế Khải lên làm Tổng thống
C. Khởi nghĩa Vũ Xương giành thắng lợi
D. Phong trào Ngũ Tứ bùng nổ
Xã hội phong kiến Pháp phân chia thành mấy đẳng cấp?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
1. Giai cấp tư sản và vô sản là hai giai cấp chính của xã hội:
A. Chiếm hữu nô lệ B. Nguyên thuỷ và phong kiến C. Phong kiến D. Tư bản
2. Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có :
A. 4 đẳng cấp B. 3 đẳng cấp C. 2 đẳng cấp D. Không có đẳng cấp
3. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (8 – 1789) và Hiến pháp 1791 ở Pháp phục vụ chủ yếu cho quyền lợi của giai cấp và tầng lớp nào?
A. Tư sản B. Vô sản C. Tiểu tư sản D. Tăng lữ
4. Cách mạng tư sản Anh (giữa thế kỉ XVII) đem lại quyền lợi cho :
A. Nhân dân lao động Anh B. Quý tộc cũ
C. Giai cấp tư sản và quý tộc mới D. Vua nước Anh
5. Cách mạng tư sản Anh diễn ra trong thời gian nào?
A. 1640-1688 | B.1789 | C.1871 | D. 1848 |
6. Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu từ cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu.
B. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.
C. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
D. Hình thành hai giai cấp là tư sản và vô sản.
7. Cuối thế kỷ XIX, công nghiệp nước Pháp đứng thứ mấy?
A. Thứ nhất. B. Thứ 2 C. Thứ 3 D. Thứ 4
8.Vì sao nước Anh được mệnh danh là “chủ nghĩa đế quốc thực dân”?
A. Các nhà tư bản Anh đẩy mạnh xâm lược thuộc địa
B.Các nhà tư bản Anh chú trọng phát triển kinh tế nông nghiệp
C.Chủ nghĩa đế quốc Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới
D.Công nghiệp ở Anh phát triển mạnh nhất.
9. Thành tựu của công cuộc xây dựng nền văn hoá Xô viết được thể hiện ở điểm nào?
A. Xoá bỏ tình trạng mù chữ và nạn thất học.
B. Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân, văn học, nghệ thuật.
C. Đấu tranh chống các tàn dư tư tưởng của chế độ cũ.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
10.Tuyên ngôn độc lập của Mỹ công bố vào thời gian nào ?
A .4.6.1776. B. 4.7.1776 C. 4.8.1776 D. 4.9.1776
11: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa đế quốc
B.Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân
C. Thái tử Áo – Hung bị một phần tử Xec-bi ám sát
D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa
12. Khối quân sự Hiệp ước ra đời năm 1907 bao gồm các nước:
A. Anh, Pháp, Nga B. Anh, Pháp, Mỹ
C. Anh, Pháp, Đức D. Mỹ, Đức, Nga
13. Đầu thế kỉ XX, đứng đầu Nhà nước quân chủ chuyên chế ở Nga là ai?
A. Nga hoàng Ni-cô-lai I. C. Nga hoàng Ni-cô-lai III.
B. Nga hoàng Ni-cô-lai II. D. Nga hoàng đại đế.
14. Ngày 25-10-1917, ở Nga đã diễn ra sự kiện lịch sử gì trọng đại?
A. Lê -nin bí mật rời từ Phần Lan về Pê-tơ-rô-grat, trực tiếp chỉ đạo cách mạng.
B. Cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ
C. Khởi nghĩa ở Pê-tơ-rô-grat giành thắng lợi
D. Cách mạng tháng Mười thành công trên cả nước.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Lật đổ nền thống trị của phong kiến, tư sản, đưa người lao động lên nắm chính quyền
B. Giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga
C. Tạo ra sự đối lập giữa hệ thống tư bản chủ nghĩa với hệ thống xã hội chủ nghĩa
D. Chỉ ra cho giai cấp công nhân, dân tộc thuộc địa con đường đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản.
Câu 16: Chính sách kinh tế mới được thực hiện trong điều kiện nào?
A. Hòa bình.
B. Chiến tranh.
C. Kinh tế bị tàn phá.
D. Khủng hoảng chính trị.
Câu 17: Điều khoản nào trong chính sách kinh tế mới nhằm phục hồi và phát triển thương nghiệp?
A. Tư nhân mở các xí nghiệp nhỏ.
B. Nông dân được sử dụng lương thực thừa
C. Chế độ thu thuế lương thực.
D. Tự do buôn bán.
Câu 18: Nhiệm vụ trọng tâm nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ( 1925 – 1941 ) là gì?
A. Khôi phục và phát triển kinh tế.
B. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. Cải tạo nền nông nghiệp lạc hậu.
D. Phát triển văn hóa giáo dục.
Câu 19: Trong những năm 1918 – 1923, phần lớn các nước tư bản chủ nghĩa tình hình kinh thế như thế nào?
A. Ổn định và phát triển
B. Tương đối ổn định
C. Lâm vào tình trạng khủng hoảng.
D. Khủng hoảng trầm trọng và kéo dài.
Câu 20: Tổng thống Ru-dơ-ven đã làm gì để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng?
A. Thực hiện chính sách mới
B. Giải quyết nạn thất nghiệp
C. Tổ chức lại sản xuất
D. Phục hưng công nghiệp
Câu 21: Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914 – 1918 ) đã để lại hậu quả nghiêm trọng gì đối với các nước tư bản châu Âu?
A. Xuất hiện một số quốc gia mới.
B. Các nước thắng trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế.
C. Sự khủng hoảng về chính trị.
D. Cao trào cách mạng bùng nổ mạnh mẽ.
Câu 22: Thời kì hoàng kim nhất của nền kinh tế Mỹ vào khoảng thời gian nào?
A. Thập niên 40 của thế kỉ XX
B. Thập niên 20 của thế kỉ XX
C. Thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Thập niên 10 của thế kỉ XX.
Câu 23: Hoàn cảnh nào cơ bản nhất dẫn đến sự ra đời của Quốc tế cộng sản?
A. Cao trào cách mạng dâng cao ở các nước thuộc châu Âu dẫn đến sự thành lập các đảng cộng sản ở nhiều nước.
B. Chính quyền tư sản đàn áp khủng bố phong trào của quần chúng.
C. Những hoạt động tích cực của Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích Nga.
D. Quốc tế thứ hai giải tán.
Câu 24: Quốc tế cộng sản trở thành một tổ chức của lực lượng nào?
A. Giai cấp công nhân thế giới.
B. Đảng cộng sản của các nước trên thế giới.
C. Khối liên minh công – nông tất cả các nước.
D. Giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
Câu 25: Vì sao Thái Lan còn giữ được hình thức độc lập?
A. Nhà nước phong kiến rất mạnh.
B. Thái Lan được Mỹ giúp đỡ.
C. Thái Lan đã bước sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa.
D. Chính sách ngoại giao khôn khéo.
Câu 26: Vì sao Nhật Bản thoát ra khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây?
A. Vì Nhật có chính sách ngoại giao tốt.
B. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển.
C. Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ.
D. Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh.
Câu 27: Vì sao Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản?
A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
B. Lật đổ chế độ phong kiến.
C. Chính quyền từ phong kiến trở thành tư sản hóa.
D. Xóa bỏ chế độ nông dân.
Câu 28: “Linh hồn của Quốc tế thứ hai” là ai?
A. C.Mác
B. Ăng-ghen
C. Lê-nin
D. Xanh Xi-mông.
Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của những phát minh về khoa học tự nhiên thế kỉ XVIII-XIX là gì?
A. Giúp con người hiểu biết thêm về thế giới vật chất xung quanh.
B. Khẳng định vạn vật chuyển biến, vận động theo quy luật.
C. Đặt cơ sở cho những nghiên cứu ứng dụng sau này thúc đẩy sản xuất và kỹ thuật phát triển.
D. Tấn công mạnh mẽ vào những giáo lý của thần học.
Câu 30: Các nước thực dân phương Tây mở rộng và hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XIX
B. Giữa thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX
D. Đầu thế kỉ XX
Câu 31: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc duy tân Minh Trị là gì?
A. Nhật giữ vững độc lập, chủ quyền và phát triển chủ nghĩa tư sản.
B. Nhật trở thành nước tư bản đầu tiên ở châu Á.
C. Nhật có điều kiện phát triển công thương nghiệp nhất ở châu Á.
D. Sau cải cách nền kinh tế - xã hôi ổn định.
Câu 32: Chủ nghĩa đế quốc Pháp được mệnh danh là gì?
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
B. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng.
C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến.
Câu 33: Vai trò quan trọng nhất của việc máy móc ra đời là gì?
A. Tạo điều kiện cho công nghiệp, nông nghiệp phát triển.
B. Tạo điều kiện cho lĩnh vực quân sự phát triển.
C. Tạo điều kiện cho giao thông vận tải, thông tin liên lạc phát triển.
D. Là cơ sở kỹ thuật, vật chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công lên công nghiệp cơ khí.
Câu 34: Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc khởi nghĩa ở đâu?
A. Sơn Đông
B. Nam Kinh
C. Vũ Xương
D. Bắc Kinh.
Câu 35: Nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?
A. Sự kiện “chè Boston”
B. Mâu thuẫn giữa chủ nô với nô lệ.
C. Mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản.
D. Mâu thuần giữa nhân dân thuộc địa với thực dân Anh.
Câu 36: Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ lập hiến
B. Cộng hoà tư sản
C. Quân chủ chuyên chế
D. Cộng hòa tổng thống.
Câu 37: Khẩu hiệu nổi tiếng của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền ở nước Pháp là
A. Đề cao quyền tự do của con người.
B. Đề cao tưtưởng của các nhà triết học ánh sáng.
C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
D. Tự do - Bình đẳng - Bác ái.
Câu 38: Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân phương Tây trừ
A. In-đô-nê-xi-a
B. Phi-lip-pin
C Việt Nam.
D. Xiêm.
Câu 39: Trung Quốc đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào ở Trung Quốc?
A. Tư sản B. Nông dân C. Công nhân D. Tiểu tư sản
Câu 40: Giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào?
A. Chiếm hữu nô lệ
B. Tư sản
C. Phong kiến
D. Xã hội chủ nghĩa
Câu 26: Quốc tế thứ hai không có đóng góp nào sau đây?
A. Xây dựng một lực lượng quân sự mạnh ở các nước.
B. Thúc đẩy việc thành lập chính phủ vô sản ở nhiều nước.
C. Đoàn kết các phong trào đấu tranh ở châu Âu và Bắc Mỹ.
D. Làm chậm quá trình chiến tranh đế quốc ở các nước.
Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về tình hình nước Anh trước cách mạng?
Giai cấp tư sản Anh và quý tộc mới hưởng nhiều quyền lợi từ chế độ phong kiến. Xã hội phân hóa thành những giai cấp có địa vị kinh tế, chính trị khác nhau. Nước Anh có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu, nổi bật với nền công nghiệp len dạ. Số đông quý tộc chuyển sang hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa từ nghề chăn nuôi cừu.ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỬ 8 KÌ 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ LỚP 8 CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2021-2022 Câu 1: Sự kiện nào là mở đầu cho quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào Trung Quốc? Câu 2: Cuối thế kỉ XIX, tình hình chính trị - xã hội Trung Quốc có điểm gì nổi bật? Câu 3: Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm 1898 là ai? Câu 4: Mục đích của cuộc vận động Duy Tân ( 1898) ở Trung Quốc là gì? Câu 5: Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn có nội dung gì? Câu 6: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài? Câu 7: Chính sách cải cách nào đã tạo điều kiện cho thương nghiệp phát triển? Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc duy tân Minh Trị là gì? Câu 9: Sự kiện nào đã châm ngòi cho cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) bùng nổ? Câu 10: Đâu không phải là hạn chế của cách mạng Tân Hợi (1911)? Câu 11: Nguyên nhân nào dưới đây khiến các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc? Câu 12: Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm 1898 là ai? Câu 13: Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn bùng nổ ở đâu? Câu 14: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự thất bại của cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc là: Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Tân Hợi trên thực tế đã kết thúc? Câu 16: Vì sao cách mạng Tân Hợi (1911) được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản? Câu 17: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ sự thất bại của các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là: Câu 18: Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện vào giữa thế kỉ XIX, chính quyền Nhật Bản đã có chủ trương gì? Câu 19: Nội dung cải cách kinh tế của cuộc Duy tân Minh Trị? Câu 20: Ai là người khởi xướng Duy Tân ở Nhật Bản? Câu 21: Đặc điểm nào chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa? Câu 22: Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện chính sách cải cách nào về quân sự? Câu 23: Bản chất của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản từ năm 1868 là: Câu 24: Từ nửa sau thế kỉ XIX, tình hình Nhật Bản có điểm gì khác so với hầu hết các nước châu Á? Câu 25: Vì sao đế quốc Nhật mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt? Câu 26: Duy tân Minh Trị ra đời trong hoàn cảnh nào ? Câu 27: Vì sao Nhật Bản thoát khỏi sự xâm lược của Tư Bản phương Tây ? Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Duy tân Minh Trị là: Câu 29: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, đường lối ngoại giao của Nhật có gì nổi bật ? Câu 30: Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào? Câu 31: Vua Minh Trị đã thực hiện biện pháp gì để đào tạo nhân tài? Câu 32: Tại sao Nhật bản tiến hành xâm lược, bành trướng ra bên ngoài? Câu 33: Vì sao nói cuộc Duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản? Câu 34: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản gần giống với đế quốc: Câu 35: Đánh giá nào đúng với kết quả của cuộc Duy tân MinhTrị? Câu 36: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tình hình chủ nghĩa tư bản như thế nào?
Khi nền sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong lòng xã hội phong kiến, mâu thuẫn nào nảy sinh?
A. Chế độ phong kiến với giai cấp tư sản.
B. Chế độ phong kiến với nông dân và thợ thủ công.
C. Mâu thuẫn giữ tư sản với nông dân.
D. Chế độ phong kiến với tư sản và các tầng lớp khác.