I. Các quốc gia cổ đại
Nội dung | Ở phương Đông | Ở phương Tây |
Thời gian hình thành | Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN. | Đầu thiên niên kỉ I TCN. |
Địa điểm | Ở trên lưu vực các dòng sông lớn như sông Nin ở Ai Cập, Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ ở Lưỡng Hà, sông Ấn và sông Hằng ở Ấn Độ, Hoàng Hà và Trường Giang ở Trung Quốc. | Trên các bán đảo Ban Căng ở I-ta-li-a, ở đó có rất ít đồng bằng, chủ yếu là đất đồi, khô và cứng, nhưng lại có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho buôn bán đường biển. |
Đời sống kinh tế | + Ngành kinh tế chính là nông nghiệp. | + Ngành kinh tế chính là thủ công nghiệp |
Các tầng lớp xã hội | + 3 tầng lớp chính - Nông dân công xã là tầng lớp lao động, sản xuất chính trong xã hội. - Quý tộc là tầng lớp có nhiều của cải - Nô lệ là những người hầu hạ, phục dịch cho quý tộc | + 2 giai cấp chính - Giai cấp chủ nô: gồm các chủ xưởng thủ công, thuyền buôn, trang trại..., rất giàu và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nô lệ. - Giai cấp nô lệ: là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử rất tàn bạo. |
Tổ chức xã hội | + Tổ chức bộ máy nhà nước do vua đứng đầu + Bộ máy hành chính từ Trung ương đến địa phương: giúp việc cho vua, lo thu thuế, xây dựng cung điện, đền tháp và chỉ huy quân đội | + Tổ chức bộ máy nhà nước do giai cấp chủ nô bầu ra, làm việc có thời hạn Giai cấp thống trị là chủ nô, nắm giữ mọi quyền hành nhưng có sự phân quyền hơn so với phương Đông |
Những thành tựu văn hóa chính | + Biết làm lịch và dùng lịch âm + Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ tượng hình + Toán học: phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính được số Pi bằng 3,14 + Kiến trúc: xây dựng các công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà... | + Biết làm lịch và dùng lịch dương + Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c... + Khoa học phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này. + Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như: đền Pác-tê-nông ở A-ten; đấu trường Cô-li-đê ở Rô-ma, tượng Lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ ở Mi-lô... |
II. Buổi đầu lịch sử nước ta
1. Đặc điểm của người tối cổ?
Sống theo bầy, săn bắt hái lượm, ngủ trong hang động…đã biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa
2. Đặc điểm người tinh khôn?
Sống theo nhóm, gần gũi gọi là thị tộc, tư duy phát triển , sinh hoạt gần giống con người ngày nay
3. Đời sống kinh tế của người nguyên thủy nước ta có những chuyển biến như thế nào?
Công cụ sản xuất liên tục được cải tiếnPhát minh ra thuật luyện kimNghề nông trồng lúa nước ra đời4. Nghề nông trồng lúa nước ra đời có ý nghĩa gì trong quá trình tiến hóa của con người?
Con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớnCuộc sống ổn định về vật chất lẫn tinh thần5. Đời sống xã hội của người nguyên thủy nước ta có những chuyển biến như thế nào?
Hình thành sự phân công lao độngChế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệCó sự phân hóa giàu nghèo rõ rệtIII. Thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc
1. Nhà nước văn lang ra đời trong điều kiện nào?
Do nảy sinh mâu thuẫn giữa người giàu người nghèoCó nhu cầu giải quyết vấn đề thủy lợiNhu cầu giải quyết những xung đột giữa các bộ lạc2. Đời sống vật chất của người Văn lang
Nước Văn Lang là một nước nông nghiệp, thóc lúa đã trở thành lương thực chính, ngoài ra còn trồng khoai, đậu, cà, bầu, bí, chuối, cam…Nghề trồng dâu, đánh cá, chăn nuôi gia súc và các nghề thủ công như làm đồ gốm, dệt vải, xây nhà, đóng thuyền…đều được chuyên môn hóa.Thức ăn chính của người Văn Lang là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá,... biết làm mắm và dùng gừng làm gia vị. Họ ở nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền làm bằng gỗ, tre, nứa, lá. Làng, chạ thường gồm vài chục gia đình, sống ven đồi, ven sông, ven biển. Họ đi lại bằng thuyền.Về trang phục, nam đóng khố mình trần, nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, tóc cắt ngắn hoặc bỏ xõa, búi tó hoặc tết đuôi sam. Ngày lễ họ thích đeo các đồ trang sức như vòng tay, khuyên tai, đội mũ cắm lông chim hoặc bông lau.trên mạng, lâu r ko ko học ko bt đúng ko