Số nucleotit của mỗi hợp tử là
63000 : (2^3 - 1) = 9000
=> Hợp tử chứa 3 alen B
=> KG hợp tử : BBB
b) Thể đột biến lệch bội, thêm 1 NST vào cặp tương đồng
Số nucleotit của mỗi hợp tử là
63000 : (2^3 - 1) = 9000
=> Hợp tử chứa 3 alen B
=> KG hợp tử : BBB
b) Thể đột biến lệch bội, thêm 1 NST vào cặp tương đồng
Nếu 1 gen B thuộc 1 NST có hợp tử có 3000 nu . MTNB cung cấp 63000 nu cho hợp tử NP 3 lần
a,TÌm kiểu gen hợp tử
b,Xác định thể đột biến
Giúp mình với ạ,mình cảm ơn
1 gen khi chỉ huy 5 chuỗi polypeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có rA= 100 rNu, rU= 125 rNu. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nucleotit trong gen không thay đổi nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi như sau:
_Trường hợp 1: T/X=59,57%
_ Trường hợp 2: T/X= 60,43%
a. Số nucleotit mỗi loại sau đột biến thay đổi như thế nào
b. So sánh số lượng và thành phần axit amin của protein do gen sau đột biến tổng hợp với protein do gen ban đầu tổng hợp?
c. Gen sau ĐB ở trường hợp 1 tự nhân đôi 3 lần, ở trường hợp 2 tự nhân đôi 5 lần. Xác định tổng số mạch đơn đc tạo ra từ số nucleotit tự do của môi trường nội bào cung cấp cho cả 2 trường hợp? Tương ứng với quá trình trên đã hình thành bao nhiu liên kết hoá trị giữa các nucleotit ở tất cả các gen con.
một gen B có A=500 nucleotit, G=800 nucleotit. Gen B đã xảy ra đột biến thành gen b (biết rằng đột biến chỉ đụng đến 1 cặp nucleotit)
Gen b đã xảy ra dạng đột biến nào trong các trường hợp sau:
a. Gen đột biến có: A=501 nucleotit, G=800 nucleotit
b. Gen đột biến có: A=501 nucleotit, G=799 nucleotit
c. Gen đột biến có: A=499 nucleotit, G=801 nucleotit
Một gen của sinh vật nhân sơ tổng hợp nên phân tử protein hoàn chỉnh có 425 peptit. Mạch đơn thứ nhất của gen có A:T:G:X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 2:5:4:1
a. Xác định số lượng từng loại nucleotit của gen
b. Xác định số lượng từng loại nucleotit của mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen.
c. Khi gen trên tự nhân đôi 5 lần liên tiếp thì có bao nhiêu liên kết Hidro bị phá vỡ, bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nucleotit được hình thành. Trong quá trình tự nhân đôi của gen trên môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại để tạo nên các gen con hoàn toàn nhận nguyên liệu mới từ môi trường nội bào
Hai gen B và b cùng nằm trong một tế bào và có chiều dài bằng nhau. Môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự sao chép liên tiếp 2 lần từ gen B là 9000 nucleotit. Xác định số nucleotit của mỗi gen
Ở một cá thể bình thường, có một cặp nhiễm sắc thể không phân li 1 lần trong giảm phân đã sinh ra giao tử đột biến. Khi giao tử đột biến nói trên kết hợp với giao tử bình thường (n) đã sinh ra thể dị bội, trong các tế bào sinh dưỡng có 25 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, từ thể dị bội nói trên có thể sinh ra bao nhiêu loại giao tử có số lượng nhiễm sắc thể không bình thường ?
Gen B có chiều dài là 5100 Å, có A + T = 60% tổng số nucleotit của gen. a/ Xác định khối lượng phân tử của gen B? b/ Số nucleotit từng loại của gen B là bao nhiêu? c/ Số chu kì xoắn của gen? d/ Tính tổng số nucleotit của phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên.
b. Một gen có 3000 nucleotit. Gen tiền hành tự nhân đôi 3 lần. Tỉnh số nucleotit mà môi trường nội bảo cần cung cấp cho
gen đó tự nhân đôi?
Một gen A có số liên kết hidro là 1550. Tổng số nucleotit là 1200 nu. a. Tìm số lượng nucleotit mỗi loại của gen. ) b. Tính chiều dài và khối lượng phân tử của gen. C. Gen A bị đột biến thành gen a có số liên kết hidro là 1549. Xác định dạng đột biến đã x ...