PTHH: CaCO3--to->CaO+CO2
TheoPT:100g 56g 44g
Theo bài:50g 28g 22g
->nCO2=22/44=0,5mol
v=VCO2=0,5.22,4=11,2l
m=mCaO=28g
PTHH: CaCO3--to->CaO+CO2
TheoPT:100g 56g 44g
Theo bài:50g 28g 22g
->nCO2=22/44=0,5mol
v=VCO2=0,5.22,4=11,2l
m=mCaO=28g
B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau
a) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nướca) Viết PTHH xảy rab) Tính giá trị m và V? B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1 B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd A1, Cho 10,8 (g) bột nhôm vào 200(g) dung dịch HCl 27,375% được dung dịch A và V(l) khí B ở đktc.
a, Lập PTHH
b, Tính VB
c, Tính C% của chất tan có trong dung dịch A
2, Đốt cháy hoàn toàn 12,6(g) hỗn hợp X gồm S và P với khí O2. Sau phản ứng thu được 4,48(l) khí O2 ở đktc.
a, Lập PTHH xảy ra.
b, Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng.
c, Tính %m mỗi chất rắn trong X.
Mình cần gấp lắm, mọi người giúp mình với!
nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMn04 thấy thoát ra V lít khí oxi ở (đktc) a,viết PTHH b, tính V?
Hòa tan hoàn toàn 6.5 gam Zn vào dung dịch HCl ta thu được muối ZnCl2 và thấy có khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng khí H2 thu được qua 6 gam CuO đun nóng, sau phản ứng thu được 5.2 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
khi nung nóng đá vôi bị phân hủy theo phương trình CaCO3 => CaO + CO2 sau một thời gian nung nóng thấy khối lượng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối lượng đá vôi ban đàu là 50g
a) tính khối lượng đá vôi đã bị phân hủy
b) tính chất rắn sau phản ứng và xác định thành phần % của nó
Dẫn từ từ 8,96 lít H2 ( đktc ) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam . Đem hỗn hợp A phản ứng với dung dịch HCL dư thì thấy đc 6.72 lít khí ko màu thoát ra . ( phản ứng xảy ra hoàn toàn , các khí đo ở đktc
a,Tìm giá trị m ?
b,Xác định công thức háo học của oxit sắt
Bài 2: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được CaO và CO2. a. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc b. Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng
nung m gam hỗn hợp x gồm kclo3 và kmno4 thu được chất rắn y và o2 .Biết kclo3 phân hủy hoàn toàn , còn kmno4 chỉ bị phân hủy 1 phần trong y có 1,49 g kcl chiếm 13,893% theo khối lượng trộn lượng o2 ở trên với không khí theo tỉ lệ Vo2 : Vkhông khí = 1:4 trong một bình kín ta thu đc hỗn hợp khí z .cho vào bình 0,528g cacbon rồi đốt cháy hết cacbon , phản ứng hoàn toàn , thu được hỗn hợp khí t gồm 3 khí o2 , n2 , co2 ,trong đó co2 chiếm 225 về thể tích .tính giá trị mnung m gam hỗn hợp x gồm kclo3 và kmno4 thu được chất rắn y và o2 .Biết kclo3 phân hủy hoàn toàn , còn kmno4 chỉ bị phân hủy 1 phần trong y có 1,49 g kcl chiếm 13,893% theo khối lượng trộn lượng o2 ở trên với không khí theo tỉ lệ Vo2 : Vkhông khí = 1:4 trong một bình kín ta thu đc hỗn hợp khí z .cho vào bình 0,528g cacbon rồi đốt cháy hết cacbon , phản ứng hoàn toàn , thu được hỗn hợp khí t gồm 3 khí o2 , n2 , co2 ,trong đó co2 chiếm 225 về thể tích .tính giá trị m
cho 7(g) CaCO3 tác dụng với 5,475(g) HCl tạo thành CaCl2, khí CO2 và H2O. cần lấy thêm bao nhiêu Gam CaCO3 hay bao nhiêu Gam HCl để PƯ sảy ra hoàn toàn