Một chiếc xà đồng chất tiết diện đều. Khối lượng 20 kg, chiều dài 3m. Tì hai đầu lên hai bức tường. Một người có khối lượng 75kg đứng cách đầu xà 2m. Xác định xem mỗi bức tường chịu tác dụng một lực bằng bao nhiêu?
1).Một xà lan dạng hình hộp chữ nhật, có thể tích toàn phần là 90m3, cao 2m, có trọng lượng riêng toàn phần là 8000 N/m3.
a/Vẽ hình, biểu diễn lực và tính lực đẩy Ác-si-mét của nước (1000 kg/m3) lên xà lan.
b/Xà lan trên có thể chở tối đa bao nhiêu tấn cát? Biết khối lượng riêng của cát là 2400 kg/m3.
người ta dùng một mặt phẳng nghiêng dài 6m để kéo 1khối lượng 120kg lên cao 2m a.Tính trọng lượng của vật b. Tính lực kéo vật lên nếu bỏ qua ma sát
Bài 1: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.
Bài 2: Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
a) Người nào đi nhanh hơn.
b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút hai người cách nhau bao nhiêu km?
Bài 3: Một ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 54km/h. Một tàu hoả chuyển động thẳng đều cùng phương với ôtô với vận tốc v2 = 36km/h. Tìm vận tốc của ôtô so với tàu hoả trong hai trường hợp sau:
a) Ôtô chuyển động ngược chiều với tàu hoả.
b) Ôtô chuyển động cùng chiều với tàu hoả.
Bài 4: Hai thành phố A và B cách nhau 300km. Cùng một lúc, ôtô xuất phát từ A với vận tốc 55km/h, xe máy xuất phát từ B với vận tốc 45km/h ngược chiều với ôtô. Hỏi:
a) Sau bao lâu hai xe gặp nhau?
b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Bài 5: Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 6km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường?
Bài 6: Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
a) Trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng 5kg. Tỉ xích tuỳ chọn
b) Lực kéo một vật là 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ xích tuỳ chọn
c) Lực kéo của xà lan là 20000N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 5000N.
d) Trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng 25000g theo tỉ xích tùy chọn.
Bài 7: Một vật có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt ba mặt liên tiếp của vật đó lên mặt sàn nằm ngang. Biết khối lượng của vật đó là 0,84kg. Tính áp lực và áp suất mà vật đó tác dụng lên mặt sàn trong ba trường hợp?
Bài 8: Một thùng cao 1,6m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, lên điểm cách đáy 0,4m lên điểm cách mặt thoáng 0,6m.
Bài 9: Một người thợ lặn, lặn ở độ sâu 40m so với mặt nước biển.
a) Tính áp suất ở độ sâu đó.
b) Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 180cm2. Tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này. Biết trọng lượng riêng của nước biển 10300N/m3.
Bài 10: Một đầu tàu hoả kéo toa tàu chuyển động đều với lực kéo là 5 000N. Trong 5 phút đã thực hiên được một công là 1 200kJ. Tính vận tốc của đoàn tàu.
Đưa một vật nặng có khối lượng 60kg lên cao 2m người ta dùng pa lăng gồm
một ròng rọc cố định và một ròng rọc động.
a) Bỏ qua ma sát và khối lượng các ròng rọc. Tính lực kéo dây, quãng đường
dịch chuyển của lực và công kéo vật bằng pa lăng.
b) Thực tế khi kéo vật do có ma sát nên hiệu suất của ròng rọc động là H 1 =
0,6, của ròng rọc cố định là H 2 = 0,8. Tính công kéo vật trong trường hợp này.
1. Đưa một vật có khối lựng 120kg lên cao 2m bằng mặt phẳng nghiêng. Biết chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 8m, lực kéo vặt 600N
a, tính công của người kéo?
b, tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng?lực ma sát giữa vật với mặt phẳng nghiêng?
c,tính công suất của người kéo biết thời gian kéo vật là 10s?
Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 60kg lên cao 3m. a)nếu không có ma sát thì lực kéo vật khi đó là 150N.tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng. b)Thực tế có ma sát và lực kéo vật khi đó là 180N.tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng. c)Tính độc lớn lực ma sát và công hao phí trong trường hợp này (SOS)