Một vật AB đặt trước một thấu kính cho ảnh cao gấp 5 lần vật. Dịch chuyển vật một khoảng 12cm thì số phóng đại ảnh bằng 2. Hai ảnh đều hứng được trên màn. Tiêu cự của tháua kính là
đưa 1 vật trước 1 thấu kính , ta thu được ảnh hứng được trên màn lớn bằng 2 lần vật. thấu kính có tiêu cự 20cm. hỏi khoảng cách giữ vật và ảnh là bao nhiêu
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm vật thật AB đặt trước thấu kính cách thấu kính 20cm tìm vi trí ảnh của vật AB qua thấu kính ảnh thật hay ảnh ảo vì sao
Vật sáng AB cao 2 cm, có dạng hình mũi tên: đầu A nằm trên trục chính của thấu kính và đầu B là đầu của mũi tên. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 5 dp và vật đặt cách thấu kính 30 cm.
a. Tìm tiêu cự của thấu kính.
b. Xác định vị trí của ảnh. Ảnh có hứng được trên màn không? Vì sao?
c. Giữ nguyên vị trí vật và thấu kính như lúc đầu sao cho đầu A của vật AB vẫn cách quang tâm O của thấu kính là 30 cm, sau đó ta nghiêng vật AB sao cho vật hợp với trục chính một góc 600 . Tìm chiều cao của ảnh A’B
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Vật sáng AB được đặt trước thấu kính và có ảnh A'B'. Tìm vị trí của vật, cho biết khoảng cách vật - ảnh là:
a) 125 cm
b) 45 cm.
một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12cm, cho ảnh cao bằng nữa vật tìm vị trí vật và ảnh
đưa 1 vật trc 1 thấu kính ta thu được ảnh cx chiều và nhỏ hơn vật. ảnh cách thấu kính 10cm, thấu kính có tiêu cự 30cm. tính khoảng cách giữa vật và thấu kính
Một vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm thì thu được ảnh A'B' của AB cùng chiều và cách thấu kính 20cm. Hỏi vật AB cách thấu kính bao nhiêu?
Một vật đặt cách thấu kính hội tụ tiêu cự 10cm một đoạn d1 thì cho ảnh ảo và cách vật 32cm. Dịch chuyển vật lại gần thấu kính thêm 3cm, khi đó khoảng cách giữa vật và ảnh là:
A.5cm
B.10cm
C.8cm
D.7,5cm